Nội dung text CD1 Exercise 20.docx
A. will print – will send B. had printed – will send C. printed – will be sending D. print – will send Đáp án D - Dịch nghĩa: Ngay khi họ in quyển sách cuối cùng của tôi, tôi sẽ gửi bản sao có chữ ký của tôi cho anh. - Căn cứ vào: kiến thức về sự phối thì: As soon as + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai đơn). Question 6: Because the children _________ forward to seeing Harry Potter for so long, I took them even though it was really inconvenient for me. A. had been looking B. were looking C. have been looking D. looked Đáp án A - Dịch nghĩa: Bởi vì lũ trẻ đã mong chờ được xem Harry Potter quá lâu, tôi đã đưa chúng đi dù nó khá là bất tiện với tôi. - “Việc lũ trẻ mong chờ” chia thì quá khứ hoàn thành vì: + “for so long” nhấn mạnh tính liên tục, việc mong chờ này đã rất lâu rồi. + Chúng mong chờ trước khi “có người” đưa chúng đi. Question 7: When we _________ at the airport we _________ that we _________ our passports at the office. A. arrived – had noticed – had left B. arrived – noticed – had left C. have arrived – noticed – left D. had arrived – have noticed – have left Đáp án B * Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến sân bay chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi đã quên hộ chiếu ở văn phòng. * Căn cứ: - cách dùng của thì quá khứ đơn: dùng để liệt kê các hành động trong quá khứ. - hành động để quên passports đã diễn ra trước đó nên chia quá khứ hoàn thành. * Đáp án: arrived – noticed – had left. Question 8: Generally he _____ to work by car, but today he ______ by bus because his car is in the garage. A. went – went B. was going – is going C. goes – is going D. has been going – goes Đáp án C goes – is going * Giải thích: - dùng hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày. - dùng hiện tại tiếp diễn: diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (“today”: ngày hôm nay) * Dịch: Bình thường anh ấy đi làm bằng ô tô những hôm nay anh sẽ đi bus vì xe của anh ấy đang ở garage. Question 9: He _________ for over three hours when he finished the report. A. will have typed B. was typing C. has been typing D. had been typing Đáp án D * Đáp án: had been typing. * Căn cứ: dùng quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động đã diễn ra trong 1 khoảng thời gian dài trong quá khứ. * Dịch nghĩa: Anh ta đã đánh máy hơn 3 tiếng cho đến khi hoàn thành bài báo cáo. Question 10: Three days ago her boyfriend _________ her and she _________ continually ever since.
=> Một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động nào xảy ra trước chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động nào xảy ra sau chia thì quá khứ đơn. Ta thấy: hành động thức giấc là hành động xảy ra sau -> quá khứ đơn (woke up) hành động đang nằm xảy ra trước và vẫn còn đang xảy ra -> quá khứ tiếp diễn (was lying) Question 16: The teacher _________ to the class before the students _________ the problems. A. will come back – have solved B. had come back – solved C. came back – have solved D. is coming back – solve Đáp án B Dịch nghĩa: Giáo viên đã quay trở lại trước khi học sinh giải quyết được vấn đề. Quy tắc: Trước BEFORE chia quá khứ hoàn thành sau BEFORE chia quá khứ đơn. *Note: Come - came - come (v): đến => Lưu ý ở đây không dùng đáp án A được. Vì nếu dùng thì tương lai với “before” như vậy thì phải theo cấu trúc, ta chia tương lai hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định hoặc một hành động khác trong tương lai, không thể dùng đơn thuần dùng thì tương lai mô tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai khi đi kèm với mệnh đề thời gian có “before” như vậy: S + will have Vp2 + ….. + before + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành) Question 17: Yesterday on TV they _________ a heavy shower for today, but I _________ even a single drop yet. A. announced – am not seeing B. announced – didn’t see C. have announced – haven’t seen D. announced – haven’t seen Đáp án D announced – haven’t seen * Giải thích: yesterday => Qk đơn; yet => hiện tại hoàn thành * Dịch nghĩa: Hôm qua TV báo hôm nay sẽ mưa rào nhưng tôi chưa thấy hạt mưa nào cả. Question 18: You don’t have to worry about the children, they ______ all about this by the end of the semester. A. will be forgetting B. will have forgotten C. will forget D. are going to forget Đáp án B * Đáp án: will have forgotten. * Giải thích: by + mốc thời gian tương lai => chia thì tương lai hoàn thành. * Dịch nghĩa: Không cần lo về lũ trẻ đâu, chúng sẽ quên hết sau khi hết kỳ học này thôi. Question 19: I’ve just noticed that she _________ a haircut. It _________ wonderful. A. will have – has looked B. had had – looked C. has had – looks D. had – is looking Đáp án C Giải thích: hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động mới xảy ra và kết quả còn ở hiện tại. - Chú ý: look với nghĩa là “trông” nên không chia thì tiếp diễn Dịch nghĩa: Tôi vừa mới nhận ra là cô ấy đã cắt tóc. Trông thật tuyệt. Question 20: While she _________ for her sister outside the supermarket, someone _________ her handbag. A. had to wait – had stolen B. waited – had been stealing C. had waited – was stealing D. was waiting – stole Đáp án D was waiting – stole