Nội dung text 290. Hợp đồng cung ứng, thu mua, bao tiêu nông sản quả ớt chuông tươi.docx
1/ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự do – Hạnh Phúc -------***------- Tỉnh Đ, ngày … tháng … năm ….. HỢP ĐỒNG Số: ………/HĐKT/2024 (V/v: Cung ứng, thu mua, bao tiêu nông sản quả ớt chuông tươi) - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Căn cứ nhu cầu về việc cung ứng, thu mua và bao tiêu sản phẩm hàng hóa là nông sản trong đầu tư sản xuất nông nghiệp giữa các Bên. Hôm nay, vào lúc ... giờ ... phút, ngày … tháng … năm 2024 tại văn phòng Công ty Cổ phần S, chúng tôi gồm có: BÊN A (Bên thu mua bao tiêu) Đơn vị : CÔNG TY TNHH O Địa chỉ : ……………………………………...…..., xã L, huyện Đ1, tỉnh L1. Điện thoại : ……………………………………………………………………… Mã số thuế : ……………………………………………………………………… Đại diện : L.T.H Chức vụ: Giám Đốc Tài khoản : ………………………….. tại Ngân hàng E – Chi nhánh huyện Đ1. BÊN B (Bên sản xuất cung ứng) Đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN S Địa chỉ : …………………………………...……....., xã T, huyện Đ2, tỉnh Đ. Mã số thuế : ……………………………………………………………………… Điện thoại : ……………………………………………………………………… Tài khoản : …………………………….... tại Ngân hàng B – Chi nhánh tỉnh Đ. Hai Bên thống nhất ký Hợp đồng với các điều khoản như sau: ĐIỀU 1. NỘI DUNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG Bên A và Bên B đồng ý ký kết Hợp đồng thu mua bao tiêu – sản xuất cung ứng nông sản quả ớt chuông tươi. Cụ thể như sau: 1.1. Bên A đồng ý thu mua bao tiêu toàn bộ nông sản là quả ớt chuông tươi (gồm ớt chuông vàng, đỏ) do Bên B sản xuất hoặc Bên B liên kết với các cá nhân, tổ chức sản xuất tại tỉnh Đ.
2/ 1.2. Bên A đồng ý với Bên B là chỉ thu mua hàng hóa nông sản là quả ớt chuông tươi thông qua Bên B, đồng ý để Bên B là đơn vị giao dịch làm đại lý tại địa bàn tỉnh Đ để thu mua cung ứng mặt hàng ớt chuông tươi cho Bên A. 1.3. Bên A đồng ý với Bên B sẽ không can thiệp hay thu mua tiêu thụ nông sản quả ớt chuông tươi của các tổ chức cá nhân khi họ có Hợp đồng liên kết sản xuất tiêu thụ ký kết với Bên B. 1.4. Bên A đồng ý với Bên B là không chia sẻ thông tin giá cả thu mua bao tiêu quả ớt chuông tươi với Bên thứ 3 là tổ chức cá nhân khi họ đã ký Hợp đồng liên kết sản xuất bao tiêu với Bên B. 1.5. Bên B đồng ý với Bên A chỉ sản xuất cung ứng, hoặc liên kết sản xuất thu mua quả ớt chuông tươi từ các đối tác liên kết với Bên B để cung ứng cho Bên A. ĐIỀU 2. TIÊU CHUẨN HÀNG HÓA, DIỆN TÍCH TRỒNG TRỌT, SẢN LƯỢNG THU HOẠCH VÀ GIÁ TRỊ HÀNG HÓA NÔNG SẢN DỰ KIẾN 2.1. Tiêu chuẩn hàng hóa, đơn giá hàng hóa thu mua: STT Loại hàng hóa Quy cách, chất lượng Đơn giá hàng hóa 1 Trái ớt chuông loại 1 Trọng lượng ≥2150 gram/trái, vuông trái, cứng trái. Không bao gồm những trái có 1 đến 2 thùy, không bao gồm trái bị mềm héo, cần dập, sâu bệnh, méo mó, nấm trái, nấm cuống, sượng,... ……….. đồng/kg 2 Trái ớt chuông loại 2 Trọng lượng từ 80 gram trở lên đến <140 gram/trái, không sâu bệnh, mềm héo, cấn dập. Và bao gồm trái có trọng lượng từ 150 gram trở lên có 1 đến 2 thùy và không vuông trái. ………… đồng/kg Đơn giá thu mua bao tiêu các loại ớt nêu trên là giá thu mua tại địa điểm Bên B sản xuất và giá chốt cứng suốt mùa vụ theo Hợp đồng. 2.2. Diện tích và sản lượng dự kiến trồng từng đợt được Bên B thông báo bằng văn bản cho Bên A. Bên B thực hiện trồng cây ớt chuông đỏ hoặc vàng trong khoảng ……... m² nhà màng tại nông trại của Bên B và các nông trại Bên B ký Hợp đồng liên kết với các cá nhân, tổ chức khác tại tỉnh Đ với sản lượng dự kiến khoảng …… tấn/năm. Trường hợp Bên B tăng thêm diện tích sản xuất thì sẽ thông báo cho Bên A và hai Bên thống nhất bổ sung bằng phụ lục Hợp đồng. 2.3. Tổng sản phẩm và giá trị hàng hóa nông sản thu hoạch để làm cơ sở ký kết tạm tính là: