Nội dung text 2. Tỉnh Lâm Đồng - THPT Lộc An.docx
SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG TRƯỜNG THPT LỘC AN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Môn: VẬT LÍ (thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh: …………………………………………………….. Số báo danh:………………………………………………………… Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 0 C. Nhiệt độ đó tương ứng với A. 238 K. B. 67 K. C. 308 K. D. 76 K. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi? A. Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi. B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi. C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (J/kg ). D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = L.m trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng. Câu 3: Khi ôtô đóng kín cửa để ngoài trời nắng nóng, nhiệt độ không khí trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ bên ngoài, làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là A. do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí. C. do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm giảm nội năng của khối khí. C. do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội giảm của khối khí. D. do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí. Câu 4: Người ta thả một vật rắn có khối lượng m 1 có nhiệt độ 150 0 C vào một bình nước có khối lượng m 2 ở nhiệt độ 20 0 C. Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 50 0 C. Gọi c 1 , c 2 lần lượt là nhiệt dung riêng của vật rắn và nhiệt dung riêng của nước. Tỉ số nào sau đây đúng? A. 11 22 1 30 mc mc . B. 11 22 1 13 mc mc . C. 11 22 3 10 mc mc . D. 11 22 13 1 mc mc . Câu 5: Thí nghiệm chuyển động Brown trong không khí là cơ sở để đưa ra nội dung nào trong mô hình động học phân tử chất khí? A. Kích thước của các phân tử khí rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. B. Phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng. C. Khi chuyển động các phân tử khí va chạm với nhau và với thành bình.
D. Chuyển động của phân tử khí càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao. Câu 6: Hệ thức đúng của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là A. B. C. D. Câu 7: Một lượng khí đựng trong bình, nếu thế tích bình tăng gấp ba lần, còn nhiệt độ khí giảm đi một nửa thì áp suất của khí sẽ A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. tăng gấp bốn lần. D. giảm sáu lần. Câu 8: Trong sóng điện từ, điện trường có hướng A. song song với hướng của từ trường. B. ngược với hướng của từ trường. C. vuông góc với hướng của từ trường. D. tạo với hướng của từ trường một góc 45°. Câu 9: Hình bên mô tả các đường sức điện trường do hai điện tích điểm A và B (mang điện tích) gây ra. Chọn đáp án đúng về dấu của hai điện tích điểm đó. A. 0, 0ABqq . B. 0,0ABqq . C. 0, 0ABqq . D. 0, 0ABqq . Câu 10: Đơn vị của từ thông là A. tesla (T). B. niutơn (N). C. weber (Wb). D. ampe (A). Câu 11: Thiết bị nào sau đây chỉ hoạt động với dòng điện xoay chiều? A.Bóng đèn. B.Động cơ điện. C.Máy biến áp. D.Chuông điện. Câu 12: Xét một đoạn dây dẫn dài 100 cm được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 5 mT, theo phương vuông góc với đường sức từ. Biết cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,24 A. Lực từ tác dụng lên dây dẫn là A. 0,8.10 -3 N. B. 1,2. 10 -3 N. C. 2,4.10 -3 N. D. 3,6.10 -3 N. Câu 13: Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng? 120SN A. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
B. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm. C. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm. D. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm. Câu 14: Trong hạt nhân nguyên tử americium có bao nhiêu hạt neutron? A. 145 neutron. C. 240 neutron. B. 95 neutron. D. 135 neutron. Câu 15: Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: + → Giá trị của A là A. 1. В. 3. C. 2. D. 0. Câu 16: Hình bên mô tả một chiếc hộp được dùng để cất trữ chất phóng xạ. Vật liệu nào là thích hợp nhất để làm hộp? A. Chì. B. Đồng. C. Thép. D. Nhôm. Câu 17: Xạ trị là một phương pháp tiên tiến để điều trị bệnh ung thư. Khi sử dụng máy xạ trị để chữa bệnh, nội dung nào sau đây là không chính xác? A. Máy xạ trị chiếu tia phóng xạ từ bên ngoài vào tế bào ung thư trong cơ thể để tiêu diệt chúng. B. Tia phóng xạ từ máy xạ trị chỉ tác động lên tế bào ung thư và không tác động lên các tế bào khỏe mạnh khác. C. Xạ trị là phương pháp điều trị có chi phí cao. D. Ngoài cách chiếu xạ trực tiếp, bệnh nhân cũng có thể được tiêm dược chất có chứa đồng vị phóng xạ để mạch máu vận chuyển đến tiêu diệt tế bào ung thư. Câu 18: Ban đầu có 234g 131 53I nguyên chất với chu kì bán rã là 8 ngày. Sau 24 ngày thì khối lượng 131 53I còn lại trong mẫu là A. 78,0 g. B. 29,3 g. C. 205 g. D. 9,75 g. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở 20°C đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4,2.10 3 J/kg.K và 2,26.10 6 J/kg. a) Nhiệt lượng để làm nóng 300 g nước từ 20 0 C đến 100 0 C là 100800 J b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hóa hơi hoàn toàn ở 100 0 C là 678.10 6 J c) Thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi là 100,8 phút d) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 226 s. Khối lượng nước còn lại trong ấm xấp xỉ 100 g. Câu 2. Một bình kín chứa 1 mol nitrogen, áp suất khí là 10 5 Pa, ở nhiệt độ 27 0 C. Biết hằng số khí là 8,31R (J/mol.K); Hằng số Boltzmann 2313810k,.J/K . a)Thể tích của bình xấp xỉ bằng 25 lít.
b) Nung bình đến khi áp suất khí bằng 5.10 5 Pa. Nhiệt độ của khối khí khi đó là 135°C. c) Động năng trung bình của phân tử khí ở nhiệt độ 27 0 C bằng 21 2,76.10J d) Giả sử một lượng khí thoát ra ngoài nên áp suất khí trong bình giảm còn 4.10 5 Pa, nhiệt độ khí lúc này là 1227°C. Lượng khí đã thoát ra ngoài là 0,2 mol. Câu 3. Dòng điện do một máy phát điện tạo ra có cường độ biến thiên theo thời gian được cho trong hình dưới đây. a) Dòng điện được tạo ra là dòng điện xoay chiều. b) Chu kì của dòng điện là 5s. c) Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị 2A d) Phương trình của dòng điện là 2cos(200)() 2itA Câu 4. Hình vẽ sau đây biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ theo thời gian. 1,02,03,04,05,06,07,020,040,060,080,00H(kBq)t(giờ) a)Sau 4,5 giờ từ thời điểm ban đầu, độ phóng xạ của mẫu là 10kBq . b) Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 1,5 giờ. c) Trong 3 giờ đầu, mẫu chất phát ra 20000 hạt electron. d) Kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chất phóng xạ còn lại trong mẫu sau 9 giờ bằng 1/64 số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1:Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông di chuyển đều một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N. Độ biến thiên nội năng của khí trong xi lanh là bao nhiêu J? Câu 2: Sử dụng bảng số liệu dưới đây. Cần bao nhiêu thời gian(s) để làm nóng chảy hoàn toàn 2kg đồng có nhiệt độ ban đầu 30 o C, trong một lò nung điện công suất 20000W. Biết chỉ có 50% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K