PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 22 - CẤP HUYỆN.docx

ĐỀ 22 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG MÔN KHTN PHẦN HÓA HỌC 9 (KHTN 9.2) Thời gian làm bài 150 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6,0 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch chất nào sau đây? A. MgSO 4 . B. NaOH C. Cu(NO 3 ) 2 . D. Zn(NO 3 ) 2 . Câu 2. Cho hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm A. Cu. B. CuCl 2 ; MgCl 2 . C. Cu; MgCl 2 . D. Mg; CuCl 2 . Câu 3. Dãy kim loại sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là A. Fe, Al, Mg. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Mg, Al. D. Mg, Al, Fe. Câu 4. Đốt cháy sắt trong không khí, thu được sản phẩm là A. Fe 3 O 4 . B. FeO. C. Fe 2 O 3 . D. FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 . Câu 5. Sự ăn mòn kim loại là A. sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học của môi trường. B. sự tạo thành các oxide kim loại ở nhiệt độ cao. C. sự tạo thành hợp kim khi nấu chảy các kim loại với nhau. D. sự kết hợp của kim loại với một chất khác. Câu 6. Đồ vật làm bằng kim loại không bị gỉ nếu A. để ở nơi có nhiệt độ cao. B. sau khi dùng xong rửa sạch, lau khô. C. ngâm trong nước lâu ngày. D. ngâm trong dung dịch nước muối. Câu 7. Trong các kim loại: Mg; Al; Ba; K; Ca và Fe có bao nhiêu kim loại mà khi cho vào dung dịch CuSO 4 tạo được kim loại Cu? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 8. Cho hình thí nghiệm sau: chất B và chất X tương ứng lần lượt là A. KClO 3 và O 2 . B. MnO 2 và Cl 2 . C. Zn và H 2 . D. NH 4 Cl và NH 3 . Câu 9. Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt sulfur, hydrogen, carbon, phosphorus, trong khí oxygen dư là: A. SO 2 , H 2 O, CO 2 , P 2 O 5 . B. SO 3 , H 2 O, CO 2 , P 2 O 5 . C. SO 2 , H 2 O, CO, P 2 O 5 . D. SO 3 , H 2 O, CO, P 2 O 5 . Câu 10. Phương trình phản ứng viết sai là A. Fe + Cl 2 ot FeCl 2 . B. Fe + 2HCl  FeCl 2 + H 2 . C. Fe + S ot FeS. D. Fe + CuSO 4  FeSO 4 + Cu.
Câu 11. Đốt cháy 48 gam S với khí oxygen, sau phản ứng thu được 96 gam khí SO 2 . Khối lượng của oxygen tác dụng là A. 40 gam. B. 44 gam. C. 48 gam. D. 52 gam. Câu 12. Cho 11,2 gam bột Iron tác dụng với khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối. Khối lượng khí chlorine tham gia phản ứng là A. 21,3 gam. B. 20,50 gam. C. 10,55 gam. D. 10,65 gam. 2. Trắc nghiệm đúng sai: (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu thí sinh ghi rõ đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các phát biểu a. Thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao bị ăn mòn hoá học. b. Kim loại Ba tác dụng được với dung dịch NaHCO 3 tạo kết tủa màu trắng. c. Aluminium không thể phản ứng với sulfur. d. Thả một đinh sắt vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư thấy có khí H 2 thoát ra. Câu 2. Thực hiện thí nghiệm: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với 100 mL dung dịch HCl a (M) vừa đủ. a. Có hơi nước thoát ra. b. Giá trị của a là 4M. c. Khí thu được từ phản ứng có thể khử Al 2 O 3 nung nóng, thu được Al. d. Cho kim loại Na vào dung dịch muối sau phản ứng, thu được kết tủa. Câu 3. Quan sát kim loại sodium và magnesium phản ứng với nước như hình bên dưới Sodium phản ứng với nước có thêm vài giọt phenolphthalein Magnesium phản ứng với nước a. Kim loại sodium và magnesium phản ứng với nước có hiện tượng giống nhau. b. Khi cho mẩu sodium vào nước viên sodium phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường. c. Magnesium phản ứng với nước ở nhiệt độ cao. d. Mức độ hoạt động hoá học của kim loại Na yếu hơn Mg. PHẦN II. TỰ LUẬN (14 điểm) Câu 1. (2,0 điểm). 1. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có) khi cho lần lượt các chất: CaCO 3 , CuO, Al 2 O 3 tác dụng với các dung dịch sau: a. Hydrochloric acid. b. Sodium hydroxide. 2. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: Na 2 CO 3 , KHSO 4 , BaCl 2 , Fe(NO 3 ) 2 , Al 2 (SO 4 ) 3 được kí hiệu ngẫu nhiên bằng các chữ cái A, B, C, D, E. Thực hiện thí nghiệm với các dung dịch A, B, C, D, E cho kết quả theo bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng A - Giấy quỳ tím - Quỳ tím hoá đỏ.
- Mẫu thử B - Xuất hiện kết tủa trắng. B - Giấy quỳ tím - Mẫu thử C hoặc D - Quỳ tím không đổi màu. - Đều xuất hiện kết tủa trắng. C - Mẫu thử D - Xuất hiện kết tủa trắng và khí không màu. D - Mẫu thử A - Mẫu thử E - Xuất hiện khí không màu. - Xuất hiện kết tủa trắng. E - Mẫu thử A - Dung dịch AgNO 3 - Xuất hiện khí không màu dễ hoá nâu trong không khí. - Xuất hiện kết tủa Ag. Xác định các dung dịch A, B, C, D, E (không cần giải thích); viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. Câu 2. (2,0 điểm). 1. Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn riêng biệt màu trắng là: Na 2 CO 3 , KHCO 3 , Ba(HCO 3 ) 2 , MgCO 3 , BaSO 4 . Một học sinh đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và được kết quả sau: - Thí nghiệm 1: Cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư) thấy chất rắn tan hoàn toàn và đồng thời thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong - Thí nghiệm 2: Nung cũng thấy khí thoát ra làm đục nước vôi trong - Thí nghiệm 3: Lấy chất rắn còn lại sau khi nung hoàn toàn ở thí nghiệm 2 cho tác dụng với dung dịch HCl cũng thoát ra chất khí làm đục nước vôi trong. Em hãy cho biết học sinh trên đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm? Lập luận và viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Chalcopyrite là một khoáng vật phổ biến trong tự nhiên có thành phần chính là chất T (T có công thức XYZ 2 ; X, Y là kim loại, Z là phi kim). Đốt cháy hoàn toàn chất T trong oxygen dư, thu được chất rắn A và khí B. Phân tích thành phần A thu được hai oxide A 1 và A 2 (trong A 1 , A 2 các kim loại thể hiện hóa trị cao nhất). Hòa tan hoàn toàn A 1 trong dung dịch H 2 SO 4 loãng thì thu được dung dịch D màu xanh lam (chứa muối của X). Khử hoàn toàn A 2 bằng khí CO dư, thu được đơn chất Y màu trắng xám là thành phần chính của thép. Trong thành phần B có khí C là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. Sục B vào dung dịch Br 2 (dư), thu được dung dịch E và thoát ra khí F. Cho E tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, thu được kết tủa trắng không tan trong acid. Xác định công thức các chất T, A 1 , A 2 , C; viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. Câu 3. (2,0 điểm). 1. Hỗn hợp X gồm Na 2 O, Al 2 O 3 , MgO, Fe trong đó số mol Na 2 O bằng số mol Al 2 O 3 . Hãy trình bày cách tách các chất đó ra khỏi nhau sao cho khối lượng các chất không thay đổi so với ban đầu. 2. Từ 3 tấn quặng pyrite (chứa 58% FeS 2 về khối lượng, phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H 2 SO 4 98%, biết hiệu suất chung của quá trình điều chế là 70%? Câu 4. (2,0 điểm). 1. Muối Epsom (MgSO 4 .nH 2 O) có nhiều lợi ích cho sức khoẻ (dùng để pha chế thuốc nhuận tràng), được dùng làm phân bón cho cây hay dùng để khử khuẩn. Khi làm lạnh 110,0 gam dung dịch MgSO 4 27,27% thì có 12,3 gam muối Epsom tách ra, phần dung dịch bão hoà có nồng độ 24,56%. a. Tìm công thức của muối Epsom. b. Tính khối lượng muối Epsom được tách ra khi làm lạnh 1857,6 gam dung dịch bão hoà MgSO 4 từ 80 o C xuống 20 o C. Biết độ tan của MgSO 4 tại 80 o C và 20 o C lần lượt là 54,8 và 35,1. 2. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một Iron oxide), sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,7185 lít khí (đkc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung
dịch H 2 SO 4 98% (nóng vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Al ban đầu và xác định công thức Iron oxide. Câu 5. (2,0 điểm). 1. Khi sục từ từ đến dư CO 2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH) 2 . Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau: Tính các giá trị của x, y, z. 2. Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 250 ml dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dung dịch Pb(NO 3 ) 2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 139,2 gam muối M duy nhất. a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch H 2 SO 4 ban đầu. b. Xác định công thức phân tử muối halogenua. c. Tính giá trị của x. Câu 6. (2,0 điểm). 1. Dẫn từ từ 4,958 lít hỗn hợp khí etylene và propane (đkc) vào dung dịch bromine dư thấy có 8 gam bromine phản ứng. a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên. b. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 alkene rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng (m + 5,2) gam. Tính giá trị của m. Câu 7. (2,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 4,7 gam hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon đồng đẳng kể tiếp, cần dùng vừa đủ V lít O 2 (điều kiện chuẩn) thu được 13,2 gam CO 2 và m gam H 2 O. a. Tính giá trị của V và m. b. Xác định công thức phân tử của mỗi chất trong X. c. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm (aluminium) là 880 J/kg.K và đốt cháy hoàn toàn 1 mol X trên tỏa ra nhiệt lượng 1024 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 11,75 gam X. Toàn bộ nhiệt lượng này được dùng để đun sôi ấm bằng nhôm (aluminium) nặng 0,75 kg, chứa a lít nước ở 20°C. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường, tính giá trị của a. ----- HẾT -----

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.