Nội dung text 1. File đề bài _TN.docx
Mã đề thi 4123 - Trang 1/ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 05 trang) KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2025-2026 Môn: Sinh học (phần trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ tên thí sinh: …………………………………… Số báo danh: …………….. Mã đề thi 4123 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Dựa trên hình và cơ chế kích hoạt hệ thống miễn dịch đặc hiệu. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. 1] là tế bào trình diện kháng nguyên. II. [2] là thụ thể nhận diện kháng nguyên. III. [3] Tế bào T hỗ trợ. IV. [4] Tế bào B. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Hổ có manh tràng kém phát triển. B. Giun dẹp không có tiêu hóa nội bào. C. Linh dương, lạc đà, hươu, nai có dạ dày 4 ngăn. D. Trong hệ tiêu hóa của châu chấu không có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải. Câu 3: Nguyên tắc bổ sung diễn ra theo từng bộ ba thể hiện ở quá trình: A. Phiên mã. B. Điều hòa hoạt động gen theo mô hình Operon. C. Dịch mã. D. Nhân đôi AND. Câu 4: Một loại thực vật, có bộ NST 2n = 20 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 6pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: Thể đột biến A B C D Số lượng NST 20 20 19 20 Hàm lượng ADN 5,8pg 6,2pg 6pg 6pg
Mã đề thi 4123 - Trang 4/ a) Ở côn trùng có hệ thống ống khí được cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí. b) Các ống khí từ ngoài vào và phân nhánh lớn dần, các ống nhỏ tiếp xúc với tế bào của cơ thể. c) Khí O 2 từ bên ngoài đi qua các lỗ thở vào ống khí lớn, đi theo các ống khí nhỏ dần và cuối cùng đi đến các tế bào nằm sâu bên trong cơ thể; còn khí CO 2 từ tế bào trong cơ thể đi qua ống khí nhỏ sang ống khí lớn dần và đi qua lỗ thở ra ngoài. d) Nếu ngâm châu chấu trong nước ngập đến cổ, sau một ngày châu chấu vẫn sống. Câu 3: Operon M ở một chủng vi khuẩn mã hóa 3 enzyme là E1, E2 và E3; Có 5 trình tự A, B, C, D và G chưa biết rõ chức năng. Operon này được điều hòa bởi chất X. Để làm sáng tỏ chức năng của các trình tự, người ta đã theo dõi sự ảnh hưởng của đột biến ở các trình tự từ A đến G dựa trên sự tổng hợp các enzyme được đánh giá thông qua sự có mặt và sự vắng mặt của chất X (Bảng 1). Bảng 1 a) Ở trạng thái không đột biến và vắng mặt chất X, cả ba enzyme (E1, E2, E3) được tổng hợp ở mức độ cực đại. b) Chất X là yếu tố ức chế hoạt động phiên mã của operon M. c) Trình tự A là vùng liên kết đặc hiệu của chất X, có vai trò kiểm soát hoạt động của operon. Trình tự G là vùng khởi động P. d) Các trình tự tổng hợp enzyme E1, E2, E3 lần lượt là gene B, C, D. Câu 4: Bảng sau đây thể hiện kết quả một số chỉ số nội môi của người A và người B. Kết quả xét nghiệm được thực hiện khi hai người này ở trạng thái nghỉ ngơi và đã nhịn ăn trong vòng 12 giờ. Chỉ số Người A Người B Giá trị bình thường Cholesterol toàn phần 6,9 4,5 3,9 - 5,2 mmol/L Glucose 5,3 10,2 3,9 - 6,4 mmol/L Calcium 1,5 2,4 2,2 - 2,5 mmol/L Huyết áp(tối đa/tối thiểu) 96/65 143/87 Tối đa: 91 - 139 mmHg Tối thiểu: 61 - 89 mmHg Dựa vào thông tin được cung cấp như trên, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Người B có thể bị bệnh tiểu đường. b) Người A có thể bị bệnh huyết áp thấp. c) Tốc độ máu chảy trong động mạch cánh tay của người B cao hơn với người bình thường. d) Người A nên hạn chế thức ăn nhiều dầu mỡ