Nội dung text 11.CHUYÊN ĐỀ XI.CÂU ĐIỀU KIỆN.docx
CHUYÊN ĐỀ XI. CÂU ĐIỀU KIỆN A. Kiến thức lý thuyết - Câu điều kiện (conditional sentences) được dùng để miêu tả, giải thích một sự việc có thể xảy ra khi điều kiện đang được nói đến trong câu xảy ra. - Câu điều kiện thường có hai mệnh đề: mệnh đề chính (main clause - còn gọi là mệnh đề kết quả) và mệnh đề phụ bắt đầu bằng if (mệnh đề điều kiện - if clause). - Mệnh đề phụ điều kiện có thể đứng trước hoặc sau mệnh dề chính. Khi mệnh đề phụ đứng trước thì phải ngăn cách bằng dấu phẩy E.g. If the weather is fine this afternoon, we'll go to the beach. I would buy that dress if I were you. 1. Câu điều kiện loại 0 (Zero Conditional) a. Cấu trúc If clause Main clause (Hiện tại đơn) (Hiện tại đơn) If + S + V s/es S + V s/es b. Cách dùng - Để diễn tả những điều luôn luôn đúng hoặc một sự thật hiển nhiên. E.g. If you heat water to 100 0 C, it boils. Có thể thay if = when khi diễn đạt những tình huống được coi là chân lí. When the sun goes down, it gets dark. - Để hướng dẫn, chỉ bảo ai đó làm gì bằng cách sử dụng mệnh lệnh thức (imperative) trong mệnh đề chính. E.g. If you want to come, call me before noon. - Để nói về thói quen hay hành dộng, sự việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. E.g. My father usually takes me to the cinema if I get good marks. 2. Câu điều kiện loại 1 (First Conditional) a. Cấu trúc If clause Main clause (Hiện tại đơn) (Tương lai đơn) If + S + V s/es S + will / shall + V b. Cách dùng - Để diễn tả một sự kiện hay tình huống có thể xảy ra hoặc có thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai. E.g. If the rain stops, I will go for a walk. * Thay vì dùng thì tương lai đơn ở mệnh đề chính, ta có thể dùng can/may/might... + V.
E.g. If it rains, they might cancel the match. 3. Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) a. Cấu trúc If clause Main clause (Quá khứ giả định / quá khứ đơn) (Tương lai trong quá khứ) If + S + V ed S + would + V * Qúa khứ giả định giống qua khứ đơn và to be được chia là were cho tất cả các ngôi b. Cách dùng Để diễn tả một tình huống hay sự kiện không thể xảy ra hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai. E.g. If Nam were here, he would know the answer. (But he isn't here now.) * có thể dùng cough/might... + V ở mệnh đề chính 4. Các số cách diễn đạt câu điều kiện khác - unless = if not (trừ phi, trừ khi) E.g. If he doesn't come, I'll bring this package to him. Unless he comes, I'll bring this package to him. - in case (phòng khi điều gì có thể xảy ra): trong mệnh đề theo sau in case, thường dùng thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, không dùng will hoặc would E.g. I always take an umbrella in case it rains. I always take an umbrella because it may rain. - with / without và but for + danh từ / cụm danh từ: được dùng như một dạng rút gọn của mệnh đề if E.g. If you help me, I can finish this assignment. With your help, I can finish this assignment. - If it weren't for + danh từ = without’, nếu không vì, nếu không có E.g. If it weren't for/ Without your support, I couldn't finish the task on time. - suppose /supposing: giả sử E.g. Supposing (that) you are wrong, what will you do then? Suppose you lost your job tomorrow, what would you do? - provided/providing: miễn là E.g. Provided that you have the money in your account, you can withdraw up to £100 a day. B. Luyện tập Exercise 1: Write the correct form of the verb in brackets to complete each of the following sentences.