Nội dung text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề 8).docx
Khi pH = 14 thì alanine sẽ tồn tại dạng nào? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 11: Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị …(1)… liên kết với nhau qua …(2)… theo một trật tự nhất định. Các cụm từ phù hợp cho mỗi khoảng trống trong câu trên lần lượt là A. α – amino acid và liên kết peptide. B. monosaccharide và liên kết glycoside. C. α – amino acid và liên kết glycoside. D. monoasaccharide và liên kết peptide. Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về enzyme? A. Enzyme có bản chất là protein. B. Enzyme là chất xúc tác hóa học trong các quá trình chuyển hóa. C. Enzyme có tính chọn lọc cao. D. Enzyme có ứng dụng quan trọng trong các công nghệ sinh học. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, thu được khi cho ethanoate acid tác dụng với propyl alcohol có mặt H 2 SO 4 đặc làm xúc tác. a) Phản ứng điều chế ester ở trên là phản ứng thuận nghịch. b) Công thức cấu tạo của ester trên là CH 3 CH 2 COOCH 2 CH 2 CH 3 . c) Hiệu suất phản ứng có thể đạt tối đa là 100%. d) Khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng, nếu thêm nước thì lượng ester thu được sẽ tăng lên. Câu 2: Trong cây thuốc lá có nicotine. Đây là một hợp chất gây nghiện. Công thức cấu tạo của nicotine được cho ở hình bên dưới. Ở điều kiện thường, nicotine là chất lỏng nhờn, không màu đến nâu vàng, hút ẩm, dễ hoà tan trong ethyl alcohol, ether hoặc dầu nhẹ. a) Nicotine là amine hai chức. b) Bậc amine của nguyên tử nitrogen số 1 là bậc hai. c) Thành phần phần trăm theo khối lượng nitrogen trong nicotine là 17,3% . d) Nicotine phản ứng được với HCl trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2 . PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1: Thuốc giảm đau, hạ sốt aspirin (thành phần gồm acetylsalicylic acid và chất độn trơ). Nghiền nát một viên asiprin 4 gam rồi hòa tan vào nước được 40 ml dung dịch. Thể tích dung dịch NaOH 0,9 M cần dùng để trung hòa 20 ml dung dịch thu được là 10,1 ml. Hàm lượng acetylsalicylic acid (hình bên) trong viên thuốc aspirin đã cho là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Câu 2: Cho dung dịch của các chất sau: NaOH, C 17 H 35 COONa, CH 3 [CH 2 ] 11 OSO 3 Na, CH 3 COOK, NaCl. Có bao nhiêu dung dịch có thể loại bỏ vết bẩn dầu nhớt trên quần áo? Câu 3: Thủy phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là x%. Giá trị của x là bao nhiêu? Câu 4: Tetrapeptide X được cấu tạo từ một -amino acid (phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm