PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 93 . THPT Nguyễn Hiền TP HCM - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx


C. Nếu thay Zn bằng Fe thì sức điện động chuẩn của pin không thay đổi. D. Ứng với pin Galvani này, thế điện cực chuẩn Câu 11. Cho phản ứng hoá học: t*3333CHCBrNaOHCHCOHNaBr xảy ra theo cơ chế gồm hai giai đoạn: Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Nhận định nào sau đây đúng? A. Phản ứng (*) là phản ứng cộng. B. Trong giai đoạn 2 có sự hình thành liên kết  . C. Trong phân tử tert-butyl bromide có 12 liên kết  . D. Giai đoạn 1 của cơ chể phản ứng có sự phân cắt liên kết  . Câu 12. Một số loại sắn có chứa lượng chất cyanhydric acid (HCN) , đây là một chất có thể gây độc chết người. Cách đơn giản để chuyển hóa HCN là cho HCN kết hợp nhóm carbonyl (CO) để chuyển thành hợp chất chứa nhóm - C(OH)CN . Loại thực phẩm nào sau đây có thể cung cấp nhóm carbonyl để giải độc nhanh nhất cho người ngộ độc? A. Gạo trắng. B. Đường glucose. C. Giấm ăn. D. Dầu ăn. Câu 13. Cho khối lượng riêng của các chất: Chất Li Na K Ca Dầu hỏa Khối lượng riêng (g/cm 3 ) 0,53 0,97 0,86 1,54 0,80 Để bảo quản một số kim loại mạnh, người ta ngâm chìm các kim loại đó vào trong dầu hỏa. Hãy cho biết kim loại nào không bảo quản được bằng cách cho vào dầu hỏa? A. K. B. Na . C. Ca . D. Li. Câu 14. Charles Goodyear khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố sulfur $(\mathrm{S})$ với cao su thiên nhiên để tạo ra một loại cao su có cấu trúc dạng mạch không gian, làm tăng cao tính bền cơ học, khả năng chịu được sự ma sát, va chạm. Loại cao su này có tên là A. cao su buna-N. B. cao su buna-S. C. cao su lưu hóa. D. cao su buna. Câu 15. Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất? A. 1021[Ar]3 d4 s4p . B. 1026[Ar]3 d4 s4p . C. 62[Ar]3 d4 s . D. 2[Ar]4 s . Câu 16. Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa - khử 22X/X 2Y/Y 2Z/Z T/T Thế điện cực chuẩn (V) 0,00 & 0,34 0,44 0,799 Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời bốn loại cation ở trên với nồng độ mol bằng nhau, cation đầu tiên bị điện phân đầu tiên ở cathode là A. 2Z . B. 2Y . C. X . D. T . Câu 17. Kim loại tungsten (W) được dùng làm dây tóc trong bóng đèn chủ yếu nhờ vào đặc điểm nào sau đây? A. Nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẻo cao. C. Độ cứng lớn. D. Khả năng dẫn điện tốt. Câu 18. Cho một số thông tin về chất lỏng hexane 614CH : Khối lượng riêng (g/cm 3 ) Điểm chớp cháy ( o C) Nhiệt độ tự bốc cháy ( o C) Nhiệt độ ngọn lửa ( o C) 0,66 22,0 259 2040 Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa. Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8 o C là chất
lỏng dễ cháy. Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ mà tại đó chất cháy tự bốc cháy mà không cần nguồn lửa. Nhiệt độ ngọn lửa là nhiệt độ cao nhất có thể tạo ra bởi chất cháy. Áp suất đều bằng áp suất khí quyển. Cho các phát biểu dưới đây (ở áp suất khí quyển): (a) Hexane là chất lỏng dễ cháy. (b) Ở 100 o C, hexane tự bốc cháy mà không cần nguồn lửa. (c) Có thể dùng hexane để nấu chảy chì (lead, nhiệt độ nóng chảy là 328 o C). (d) Khi xảy ra đám cháy với lượng lớn hexane không thể dùng nước để dập tắt đám cháy. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 . B. 2 . C. 4 . D. 3 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (4,0 điểm) Câu 1. Mỗi năm, lượng dầu ăn phế thải từ các nhà hàng, quán ăn thải ra môi trường gây ô nhiễm, làm lãng phí tài nguyên. Xuất phát từ thực trạng đó, một nhóm nghiên cứu khoa học đã sử dụng dầu ăn thải để tổng hợp nhiên liệu sinh học biodiesel. Biodiesel được sản xuất thông qua phản ứng giữa chất béo và các alcohol mạch ngắn (thường là methanol 3CHOH ) với xúc tác kiềm (thường dùng NaOH ), thu được biodiesel (dạng methyl ester) và glycerol. Phản ứng tổng quát như sau: NaOH 33533353(RCOO)CH3CHOH3RCOOCHCH(OH) Nhóm học sinh đưa ra giả thuyết: "Xúc tác NaOH không gây phản ưng phụ trong quá trình sản xuất biodiesel, do đó dùng lượng xúc tác càng nhiều sẽ cho hiệu suất thu hồi biodiesel càng cao. " Để kiểm chứng, nhóm này tiến hành phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và cố định tỷ lệ mol dầu: methanol, chỉ thay đổi lượng xúc tác NaOH(0,5 g2,5 g) . Kết quả được ghi lại như sau: Khối lượng NaOH (gam) 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 Hiệu suất thu biodiesel (%) 71,2 86,4 90,0 88,0 85,6 a) Lượng NaOH nếu dùng dư có thể gây phản ứng phụ tạo xà phòng, làm nhũ tương hóa sản phẩm và giảm hiệu suất tách biodiesel. b) Khi dùng lượng xúc tác là 1,5 gam NaOH, hiệu suất thu hồi biodiesel đạt cao nhất. c) Kết quả thực nghiệm cho thấy giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh đặt ra hoàn toàn chính xác. d) Một loại dầu ăn phế thải đã qua xử lý có chứa 60,2% chất béo (M}=860 amu). Nếu từ 500 kg dầu đó có khả năng chuyển hóa tối đa thành 302,4kg biodiesel dạng methyl ester với hiệu suất đạt 90%. Câu 2. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm mạ đồng (copper) lên chiếc chìa khoá. Giả thuyết được nhóm học sinh này đưa ra là: "Nồng độ của dung dịch CuSO 4 trước và sau quá trình mạ là không đổi". Để kiểm chứng giả thuyết, nhóm học sinh tiến hành các bước như sau: - Bước 1: Cân để xác định khối lượng ban đầu của chiếc chìa khoá là 10 gam và của thanh đồng nguyên chất là 15 gam. - Bước 2: Nối chiếc chìa khoá với 1 điện cực và thanh đồng với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều rồi nhúng vào cốc chứa dung dịch CuSO 4 để tiến hành mạ với hiệu điện thế thích hợp (như hình vẽ): - Bước 3: Sau thời gian 15 phút điện phân, lấy chiếc chìa khoá và thanh đồng ra khỏi cốc, làm khô cẩn thận, đem cân thì thấy khối lượng của chiếc chìa khoá là 10,32 gam, của thanh đồng là 14,68 gam. Biết hiệu suất của quá trình đạt 100%. a) Thanh đồng được nối với cực âm, chiếc chìa khoá được nối với cực dương của nguồn điện. b) Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Cu 2+ , tại anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu. c) Do khối lượng của thanh đồng giảm nên giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh là sai. d) Sau khi mạ xong, độ giảm khối lượng của thanh đồng bằng độ tăng khối lượng của chiếc chìa khoá. Câu 3. Aspartame là một chất tạo ngọt nhân tạo dành cho người cần kiểm soát lượng đường. Aspartame được tổng hợp từ sự kết hợp của hai amino acid: aspartic acid và phenylalanine, sau đó chuyển đổi nhóm carboxyl thành methyl ester để tạo nên cấu trúc ester đặc trưng. Về mặt hóa học, aspartame mang tính chất của peptide, amino acid, ester hữu cơ. Nhờ cấu trúc này, aspartame tạo cảm giác ngọt gấp hàng trăm lần so với đường mía (saccharose) nhưng lại cung cấp rất ít năng lượng. Tuy nhiên, điểm yếu của aspartame là tính không bền nhiệt, khiến nó bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo các amino acid tự do, lúc đó aspartame không còn vị ngọt.
Điểm đẳng điện (pI) là giá trị pH mà tại đó amino acid tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích bằng 0. Khi giá trị pH của môi trường khác với pI, amino acid sẽ tồn tại dưới dạng ion dương (cation) hoặc ion âm (anion), từ đó có thể di chuyển về các cực khác nhau trong điện trường. Giá trị pH của dung dịch so với giá trị nhỏ hơn bằng lớn hơn Dạng tồn tại của amino acid pI cation ion lương cực anion Điểm đẳng điện (pI) của aspartic acid là 2,82. a) Phenylalanine thuộc loại  -amino acid. b) Tại pH=7, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực âm. c) Aspartame là một dipeptide có gắn nhóm ester trong cấu tạo phân tử. d) Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng. Câu 4. Cho các quá trình tạo phức chất bát diện sau: 3322 6Fe()6HO()FeOH()(1) aqlaq  ⇌ 322222C 65FeOH()SCN()FeOH(SCN)()HO()K1,4.10 (2) aqaqaql  ⇌ 325222C 65FeOH()F()FeOH F()HO()K2,0.10 (3)aqlaql  ⇌ Biết các dung dịch: 32 6FeOH   màu vàng nâu, 22 5FeOH(SCN)   có màu đỏ, 22 5FeOH F   và các anion SCN,F đều không có màu. Khi hằng số CK càng lớn, phức chất tạo ra càng bền (phản ứng thuận chiếm ưu thế). a) Trong các quá trình (1), (2) và (3), mỗi phân tử 2HO hoặc anion SCN hay anion F đều sử dụng số cặp electron hoá trị riêng như nhau để cho vào orbital trống của cation 3Fe . b) 32 6FeOH   là phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp. c) So với anion F , anion SCN dễ thay thế phối tử 2HO trong 32 6FeOH   hơn. d) Khi cho từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch ở quá trình (3) thì dung dịch này sẽ có màu đỏ. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. (1,5 điểm) Câu 1. Methyl 4-hydroxybenzoate là ester được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm hoặc mĩ phẩm để ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc, vi khuẩn có hại. Thuỷ phân methyl 4-hydroxybenzoate trong môi trường acid thu được chất hữu cơ X và một alcohol. Phân tử khối của X bằng bao nhiêu? Câu 2. Cho các hiện tượng sau: (1) Bức tượng bằng đồng chuyển sang màu xanh 32CuCOCu(OH) khi để lâu ngoài không khí. (2) Giấy "bạc" được sản xuất bằng cách cho các thỏi nhôm chuyển thành dạng lỏng ở nhiệt độ cao sau đó đổ vào khuôn tạo thành phôi nhôm rồi đưa qua máy cán mỏng. (3) Cánh cửa bằng thép lâu ngày chuyển từ màu xám thành màu nâu. (4) Miếng Ag sử dụng khi đánh cảm chuyển từ màu sáng sang màu đen. (5) Khi mài dao trên đá mài thì tại chỗ mài chuyển từ màu tối sang màu sáng. Sắp xếp theo chiều tăng dần những hiện tượng tương ứng với quá trình ăn mòn kim loại? (ví dụ: 124,135, … ). Câu 3. Một nghiên cứu phân tích hàm lượng glutamic acid có trong mẫu nước mắm được thực hiện bởi phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với độ nhạy cao, độ chính xác tốt.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.