Nội dung text PHẦN III TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG.docx
Câu 23. Có bao nhiêu nguồn cung cấp Nitơ trong các nguồn sau? (1) Không khí. (2) Xác động vật. (3) Các loại muối khoáng. (4) Vi sinh vật. (5) Ánh sáng mặt trời. (6) Phân lân. Đáp án là: 4 (xác động vật, các loại muối khoáng, vi sinh vật, phân lân) Câu 24. Có bao nhiêu yếu tố sau đây của môi trường ảnh hưởng tới quá trình hút nước và khoáng của rễ cây? (1) Độ pH. (2) Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất. (3) Hàm lượng CO 2 trong đất. (4) Hàm lượng H 2 O trong dung dịch đất. (5) Độ thoáng khí trong đất. (6) Nồng độ của dịch đất so với rễ cây. Đáp án là: 4 (1, 4, 5, 6) Câu 25. Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bộ rễ của cây phát triển tốt? (1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. (2) Phá váng, làm có sục bùn. (3) Luôn tưới cho gốc cây đẫm nước. (4) Vun gốc. (5) Tưới nước và bón phân hợp lí. Đáp án là: 4 (trừ 3) Câu 26. Ở miền Bắc nước ta, về mùa đông khi nhiệt độ hạ thấp đến mức rét hại thì mạ xuân thường bị chết rét. Để giúp cây mạ chống rét, người nông dân thườrm sử dụng bao nhiêu biện pháp sau đây? (1) Che chắn bàng ni lon (polyetilen) đề ngăn chặn gió. (2) Bón tro bếp đế giữ ẩm và giữ ấm cho gốc mạ và cung cấp nguyên tố kali. (3) Bón nhiều phân đạm Lire cho cây mạ. (4) Bón nhiều phân chuồng cho cây mạ. Đáp án là: 2 (1 và 2) (1) đúng. Vì gió làm mất nhiệt nhanh và gió làm tăng tốc độ thoát hơi nước. (2)đúng. Khi có kali sẽ thúc đẩy quá trình chuyển hoá để sinh nhiệt. (3) sai. Vì khi bón đạm thì đạm hòa tan trong nước sẽ thu nhiệt làm cho rễ cây bị lạnh. (4)sai. Vì việc bón phân chuồng không có tác dụng hỗ trợ cây mạ chống rét. Câu 27. Có bao nhiêu đặc điêm dưới đây giúp lá thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước? (1) Lá có kích thước nhỏ. (2) Lớp cutin dày. (3) Lá rụng vào mùa khô. (4) Khí khống mở ban đêm. Đáp án là: 4