Nội dung text Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn HÓA 12 - Dùng chung 3 sách - FORM 2025 - ĐỀ 2.docx
1 Đăng kí học T. Hoàng: 0905541957 | SGK Hóa 12: KNTT + CD + CTST 1. Ma trận đề kiểm tra giữa HKI: - Ester- Lipid 5% chương trình 22% nội dung đề KT. - Carbohydrate 9% chương trình 39% nội dung đề KT. - Hợp chất chứa nitrogen= 9% chương trình 39% nội dung đề KT. - Dự kiến kiểm tra vào tuần 9; có 01 tiết ôn tập GKI. TT Chủ đề/Nội dung Mức độ nhận thức Tổng Các chỉ báo đánh giá năng lực Biết Hiểu Vận dụng Điểm % 1 Ester- Lipid (4 tiết) - NL nhận thức hoá học: từ 1.1 đến 1.6 - NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn: 3.1 - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: 2.2 4 2 3 2,25 22,5 2 Carbohydrate (6 tiết) - NL nhận thức hoá học: từ 1.1 đến 1.6 - NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn: 3.1 - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: 2.2 6 5 4 3,75 37,5 3 Hợp chất chứa nitrogen (6 tiết) - NL nhận thức hoá học: từ 1.1 đến 1.6 - NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn: 3.1 - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: 2.2 6 5 5 4,0 40,0 Tổng số lệnh hỏi 16 lệnh hỏi 12 lệnh hỏi 12 lệnh hỏi 10,0 100% Tổng điểm (tỉ lệ %) 4,0 (40%) 3,0 (30%) 3,0 (30%) 2. Những biểu hiện/chỉ báo cụ thể của năng lực hoá học: Thành phần năng lực Tiêu chí Chỉ báo Nhận thức hoá học Nhận thức được các kiến thức cơ sở về cấu tạo chất; các quá trình hoá học; các dạng năng lượng và bảo toàn năng lượng; một số chất hoá học cơ bản và chuyển hoá hoá học; một số ứng dụng của hoá học trong đời sống và sản xuất HH1.1. Nhận biết và nêu được tên của các đối tượng, sự kiện, khái niệm hoặc quá trình hoá học. HH1.2. Trình bày được các sự kiện, đặc điểm, vai trò của các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học. HH1.3. Mô tả được đối tượng bằng các hình thức nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ, bảng. HH1.4. So sánh, phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học theo các tiêu chí khác nhau. HH1.5. Phân tích được các khía cạnh của các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học theo logic nhất định. HH1.6. Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các các đối tượng, khái niệm hoặc quá trình hoá học (cấu tạo - tính chất, nguyên nhân - kết quả,...). HH1.7. Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.