Nội dung text Phần 2 - Chủ đề 4.8. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.docx
Phần hai CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ Chủ đề 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ 4.8. PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM Phần I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1. Các vùng KTTĐ của nước ta đều có sự giống nhau về đặc điểm nào sau đây? A. Lãnh thổ chỉ gồm các thành phố thuộc Trung ương. B. Tập trung nhiều tiềm lực về kinh tế. C. Lịch sử hình thành và phát triển rất lâu đời. D. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại và đồng bộ. Câu 2. Một trong những đặc điểm của các vùng KTTĐ ở nước ta là A. có tỉ trọng nhỏ trong quy mô GDP cả nước. B. tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước. C. phạm vi gồm nhiều tỉnh, ranh giới ổn định. D. chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thấp. Câu 3. Vị trí giáp biển của các vùng KTTĐ nước ta không tạo ra thuận lợi nào sau đây? A. Thu hút đầu tư nước ngoài. B. Xử lí nước thải dễ dàng. C. Thuận lợi xuất nhập khẩu. D. Phát triển kinh tế biển. Câu 4. Thế mạnh hàng đầu của vùng KTTĐ miền Trung nước ta là A. vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam. B. khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng. C. lao động dồi dào, chất lượng ngày càng được nâng cao. D. cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng đang được đầu tư phát triển. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng KTTĐ phía Nam của nước ta? A. Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ. B. Lao động trình độ cao, đội ngũ doanh nhân đông đảo. C. Khoáng sản quan trọng hàng đầu là các mỏ dầu khí. D. Các thế mạnh của vùng khai thác chưa đạt hiệu quả cao. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng KTTĐ Bắc Bộ?
A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất. B. Có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao. C. Có trình độ phát triển kinh tế cao nhất. D. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại và đồng bộ. Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng về thế mạnh của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL? A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất. B. Có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao. C. Hệ sinh thái phong phú đa dạng, quỹ đất lớn. D. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại và đồng bộ. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng KTTĐ Bắc Bộ? A. Phạm vi của vùng thay đổi theo thời gian. B. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm. C. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta. D. Có trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng KTTĐ miền Trung? A. Là cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên và Nam Lào. B. Chất lượng nguồn lao động cao đứng đầu cả nước. C. Có thế mạnh tồng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. D. Ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía Bắc và phía Nam. Câu 10. Vùng KTTĐ nào sau đây có tỉ lệ GRDP so với cả nước cao nhất? A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ. C. Vùng KTTĐ phía Nam. B. Vùng KTTĐ miền Trung. D. Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL. Câu 11. Vùng KTTĐ nào sau đây có GRDP bình quân đầu người thấp nhất? A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ. B. Vùng KTTĐ miền Trung. C. Vùng KTTĐ phía Nam. D. Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL. Câu 12. Vùng KTTĐ nào sau đây tính đến nay là được hình thành muộn nhất? A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ. B. Vùng KTTĐ miền Trung.
C. Vùng KTTĐ phía Nam. D. Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL. Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT ở vùng KTTĐ miền Trung? A. Tạo ra những thay đổi trong phân bố dân cư. B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu với các vùng khác. C. Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên, môi trường. D. Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ. Câu 14. Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp của vùng KTTĐ Bắc Bộ là A. cơ sở hạ tầng còn hạn chế. B. vốn đầu tư hạn chế. C. ít chủng loại khoáng sản. D. có mật độ dân số cao. Câu 15. Nơi tập trung số lượng các khu công nghiệp lớn và thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài lớn nhất của cả nước là A. vùng KTTĐ Bắc Bộ. B. vùng KTTĐ miền Trung. C. vùng KTTĐ phía Nam. D. Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL. Câu 16. Vùng KTTĐ có tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thấp nhất là A. vùng KTTĐ Bắc Bộ. B. vùng KTTĐ miền Trung. C. vùng KTTĐ phía Nam. D. Vùng KTTĐ vùng ĐBSCL. Phần II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: “Trong quá trình hình thành và phát triển, các vùng kinh tế trọng điểm đang phát huy lợi thế, tạo nên thế mạnh của mình theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, và không chỉ tạo ra động lực thúc đẩy sự chuyển dịch nhanh cơ cấu nền kinh tế quốc dân theo chiều hướng tích cực mà còn góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô, đặc biệt là hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh lân cận trong vùng. Nhà nước tiếp tục thúc đẩy các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu tăng trưởng nhanh, đồng thời tạo điều kiện và đầu tư thích đáng hơn cho vùng nhiều khó khăn.” (Nguồn: Tổng quan về quá trình hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, chinhphu.vn, ngày 01/7/2021) a) Các vùng KTTĐ tập trung nhiều tiềm lực về kinh tế.
b) Các vùng KTTĐ làm nền tảng quan trọng thúc đẩy kinh tế cả nước. c) Các vùng KTTĐ có chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thấp. d) Các vùng KTTĐ có lãnh thổ gồm các thành phố trực thuộc Trung ương. Câu 2. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: “Năm 2021, các vùng kinh tế trọng điểm chiếm tỉ trọng cao trong quy mô GRDP của cả nước (chiếm 69,5 %), trong đó vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 33,5 %, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ chiếm 26,6 %. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đứng đầu cả nước về số dự án đầu tư nước ngoài và tổng vốn đăng kí.” a) Vùng KTTĐ Bắc Bộ chiếm tỉ trọng GRDP lớn thứ hai cả nước. b) Vùng KTTĐ phía Nam có quy mô GRDP lớn thứ hai cả nước. c) Vùng KTTĐ Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp tăng chủ yếu do thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài. d) Vùng KTTĐ phía Nam có số dự án đầu tư nước ngoài cao nhất chủ yếu do nguồn lao động đông và có trình độ cao. Phần III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Biết năm 2021, chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ phía Nam là 129,6 triệu đồng, của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL là 56,8 triệu đồng. Cho biết chỉ số GRDP/người của vùng KTTĐ vùng ĐBSCL năm 2021 thấp hơn của vùng KTTĐ phía Nam bao nhiêu triệu đồng (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân). Câu 2. Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ QUY MÔ GRDP CÁC VÙNG KTTĐ CỦA NƯỚC TA NĂM 2021 Vùng KTTĐ Số dân (triệu người) GRDP (nghìn tỉ đồng) Bắc Bộ 17,6 2 249,2 Miền Trung 6,6 449,6 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022) Căn cứ bảng số liệu trên, cho biết năm 2021 vùng KTTĐ Bắc Bộ có GRDP/người cao hơn vùng KTTĐ miền Trung bao nhiêu triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 3. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂNCÁC VÙNG KTTĐ CỦA NƯỚC TA NĂM 2021