PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD1 Exercise 10.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 1 – Thì động từ II. The past tenses Exercise 10: Complete the following sentences using the past perfect continuous forms of the verbs in brackets. Question 1: We ____________ (play) tennis for about an hour when it started to rain heavily. Đáp án * Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn. - diễn tả hành động xảy ra liên tục kéo dài trước hành động khác trong quá khứ.  - hành động xảy ra liên tục kéo dài “chơi quần vợt trong vòng một giờ”. * Dịch nghĩa: Chúng tôi đã chơi quần vợt trong vòng một giờ thì trời bắt đầu mưa lớn.  * Đáp án: had been playing. Question 2: I was very tired when I got home. I ____________ (work) hard all day. Đáp án * Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn. - Diễn tả hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ. - Đã làm việc cả ngày -> mệt mỏi khi về nhà.  * Dịch nghĩa: Tôi đã rất mệt khi về nhà. Tôi đã làm việc cả ngày. * Đáp án: had been working.  Question 3: At last the bus came. He ____________ (wait) for 20 minutes. Đáp án * Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn. - Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước thời điểm xác định trong quá khứ.  - Hành động anh ấy “chờ trong vòng 20 phút”, diễn ra liên tục trước khi xe buýt đến. * Dịch nghĩa: Cuối cùng xe buýt đến. Anh ấy đã chờ trong 20 phút. * Đáp án: had been waiting.  Question 4: Jim quit drinking coffee two years ago. He____________ (drink) coffee for 20 years. Đáp án * Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn. - Việc anh ấy uống cà phê trong 20 năm => nhấn mạnh tính kéo dài liên tục của hành động. - Nó xảy ra trước việc anh ấy “bỏ uống cà phê 2 năm trước”. => chia thì QKHT tiếp diễn.  * Dịch nghĩa: Jim đã bỏ uống cà phê hai năm trước. Anh ấy đã uống trong vòng 20 năm. * Đáp án: had been drinking.  Question 5: She was out of breath. She ____________ (run). Đáp án * Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.  - Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ - Việc “cô ấy thở hổn hển” xảy ra trong quá khứ và là kết quả của hành động “chạy” nên ta dùng thì QKHT tiếp diễn.  * Dịch nghĩa: Cô ấy thở hổn hển. Cô ấy đã chạy. * Đáp án: had been running

Question 11: - She____________ (watch) TV for 4 hours before she went to eat dinner? Đáp án * Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.  - Diễn tả hành động xảy ra liên tục kéo dài trước một hành động khác trong quá khứ. - “for 4 hours” nhấn mạnh đến hành động “cô ấy đã xem TV trong 4 giờ trước khi ăn tối”. * Dịch nghĩa: Trước khi cô ấy đi ăn tối cô ấy đã xem TV trong 4 giờ phải không? * Đáp án: Had - been watching.  Question 12: She was very upset because I was late and she ____________ (wait) for a very long time. Đáp án * Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.  - Dùng để diễn đạt hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. - “for a very long time” nhấn mạnh hành động chờ “rất lâu”. * Dịch nghĩa: Cô ấy đã rất thất vọng bởi vì tôi đến muộn và cô ấy đã chờ rất lâu. * Đáp án: had been waiting. Question 13: When the boys came into the house, their clothes were dirty, their hair was messy and one of them had a black eye. They ____________ (fight). Đáp án – Dịch: Khi những cậu bé bước vào nhà, quần áo của chúng lấm lem, đầu tóc rối bời và một trong số chúng có  một mắt bị tím bầm. Chúng đã đánh nhau. => Hành động đánh nhau xảy ra trước hành động bước vào nhà. Mà hành động bước vào nhà chia ở thì quá khứ đơn thì hành động đánh nhau phải chia ở thì quá khứ hoàn thành.  => Tuy nhiên, do hành động đánh nhau đã xảy ra xong trước hành động khác trong quá khứ nhưng để lại dấu hiệu ở quá khứ nên ta chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.  Đáp án: had been fighting Question 14: It was a bit discomfort to arrive at their house and found Liz looking so depressed. I think she ____________ (cry) before I got there. Đáp án * Căn cứ vào: cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.  - Diễn tả hành động xảy ra liên tục kéo dài trước một hành động khác trong quá khứ.  - “cô ấy khóc” xảy ra trong quá khứ và xảy ra trước việc “tôi đến đây”.  * Dịch nghĩa: Thật là bối rối để đến nhà của họ và thấy Mary đang thất vọng. Tôi nghĩ cô ấy đã khóc rất nhiều trước khi tôi đến đây. * Đáp án: had been crying. Question 15: I ____________ (learn) Germany for 4 years and then decided to give it up. Đáp án * Căn cứ vào: cách dùng của thì QKHT tiếp diễn.  - Diễn tả hành động hành động xảy ra liên tục kéo dài trước hành động khác trong quá khứ. - Việc “học tiếng Đức” xảy ra trong quá khứ và xảy ra trước “việc từ bỏ”. => chia thì QKHT tiếp diễn. * Dịch nghĩa: Tôi đã tiếng Đức trong vòng bốn năm và sau đó quyết định từ bỏ nó. * Đáp án: had been learning.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.