Nội dung text CHỦ ĐỀ 2 VẬT LIỆU POLYMER-HS.pdf
1 CHỦ ĐỀ 2: VẬT LIỆU POLYMER A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. CHẤT DẺO 1. Khái niệm Chất dẻo là những vật liệu polymer có tính dẻo. Tính dẻo của vật liệu là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. Thành phần = polymer (chính) + phụ gia như chất hoá dẻo, chất độn, chất màu, chất ổn định,.. Phản ứng điều chế của một số polymer thông dụng được làm chất dẻo được trình bày trong bảng sau. Phản ứng điều chế của một số polymer thông dụng dùng làm chất dẻo Tên polymer Phản ứng điều chế Polyethylene (PE) n CH2 CH2 CH2 CH2 n t o , p, xt Polypropylene (PP) t o , xt CH2 CH CH3 n CH2=CH CH3 n Polystyrene (PS) t o , p, xt CH2 CH C6H5 CH2 CH C6H5 n n Poly(vinyl chloride) (PVC) n CH2 CH Cl CH2 CH Cl n t o , p, xt Poly(methyl methacrylate) (PMM) n t o , p, xt CH2 C CH3 COOCH3 CH2 C CH3 COOCH3 n Poly(phenol formaldehyde) (PPF) Đun hỗn hợp phenol (lấy dư) và formaldehyde trong môi trường acid. OH n HCHO H + , to n OH CH2OH n H + , t o H2O OH CH2 n 3. Ứng dụng của chất dẻo Chất dẻo được sử dụng rất phổ biến trên thế giới để tạo ra nhiều sản phẩm ứng dụng trong đời sống, công nghiệp, xây dựng,... Ước tính có khoảng hai phần ba lượng polymer tiêu thụ trên thế giới là từ các chất dẻo thông dụng như PE, PP, PVC, PS. Chất dẻo Ứng dụng PE Sản xuất túi nylon, bao gói, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em,...
3 Loại cốt Loại composite Tính chất Ứng dụng Composite cốt sợi Composite sợi carbon Sợi carbon được đan thành tấm Nhẹ và có độ bền cao. Làm vật liệu chế tạo các bộ phận quan trọng trong lĩnh vực hàng không, vũ trụ, ô tô, thiết bị và dụng cụ thể thao,... Composite sợi thuỷ tinh Sợi thuỷ tinh được đan thành tấm Nhẹ, độ cứng và độ uốn kéo tốt, độ bền cơ học cao, cách điện tốt, bền với môi trường. Làm vật liệu chế tạo các bộ phận trong thiết bị hàng không (giá để hành lí, vách ngăn, thùng chứa, ống dẫn), đóng tàu, thuyền,... Composite cốt hạt Composite bột gỗ và bột đá Composite bột gỗ Nhẹ, độ bền cao, cách điện và cách nhiệt tốt, dễ tạo hình và phối màu. Làm tấm ốp trang trí nhà, làm cánh cửa, ván lát sàn,... III. TƠ 1. Khái niệm và phân loại a) Khái niệm: Tơ là những vật liệu polymer hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Mạch không phân nhánh, xếp song song với nhau. Mềm, dai, không độc, tương đối bền với các dung môi thông thường và có khả năng nhuộm màu. Nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may. b) Phân loại - Tơ tự nhiên: Là tơ có sẵn trong thiên nhiên như bông, sợi lanh, len lông cừu, tơ tằm,... - Tơ tổng hợp: Là tơ được chế tạo từ polymer tổng hợp như polyamide (nylon, capron,...). - Tơ bán tổng hợp: Là tơ xưất phát từ nguồn thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hoá học (như tơ visco, tơ cellulose acetate,...).