PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 35. QUAN NIỆM CỦA DARWIN VỀ TIẾN HÓA- ĐỀ.pdf

BÀI 35: QUAN NIỆM CỦA DARWIN VỀ TIẾN HÓA I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÓ NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1: Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể”? A. Darwin. B. Mendel. C. Morgan. D. Lamarck. Câu 2: Điều nào không đúng với suy luận của Darwin? A. Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. B. Phần nhiều biến dị cá thể được di truyền lại cho thế hệ sau. C. Quần thể sinh vật có xu hướng luôn thay đổi kích thước trước biến đổi bất thường của môi trường. D. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi ngoại trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường. Câu 3: Theo Darwin, nguyên nhân tiến hoá của sinh vật là A. do tác dụng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật. B. sự tích luỹ các đột biến trung tính. C. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính biên dị và di truyền của sinh vật. D. các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào sinh vật, không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. Câu 4: Theo Darwin, cơ chế tiến hoá của sinh vật là A. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. B. Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Sự tích luỹ các đột biến trung tính một cách ngẫu nhiên, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dưới áp lực của chọn lọc tự nhiên được các cơ chế cách li thúc đẩy, dẫn tới sự hình thành một hệ gene kín, cách li di truyền với hệ gene của quần thể gốc. Câu 5: Theo Darwin, những đặc điểm thích nghi được hình thành do A. sự thích ứng bị động của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng các cơ quan” luôn được di truyền lại cho các thế hệ sau. B. do ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không bị đào thải. C. chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. D. sự tích luỹ những biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên: Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống. Câu 6: Theo Darwin, quan niệm về sự hình thành loài mới: A. Sự biến đổi đó dần dần làm cho quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh dấu sự xuất hiện loài mới. B. Loài được hình thành được hình thành dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. C. Loài được hình thành một cách dần dần một cách liên tục, trong tiến hoá không có loài nào bị đào thải.

A. Các lòai là kết quả của quá trình tiến hóa từ nhiều nguồn gốc khác nhau B. Các loài là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung C. Càng loài biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau. D. Các lòai đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên Câu 16. Theo Darwin, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh. D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. Câu 17. Theo Darwin, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian A. và không có loài nào bị đào thải. B. dưới tác dụng của môi trường sống. C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung. D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá. Câu 18. Theo quan niệm của Darwin, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành A. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. B. các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao. C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài. D. những biến dị cá thể. II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 19: Năm 1831, Darwin tham gia chuyến thám hiểm vòng quanh thế giới trên tàu Beagle và đã quan sát các loài động vật, thực vật, điều kiện tự nhiên và đã thu thập nhiều hoá thạch sinh vật ở những nơi ông đặt chân đến. Những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai khi nói về những điều Darwin nhận xét? a. Sinh vật có tiềm năng sinh sản lớn. Mỗi sinh vật có xu hướng sinh ra nhiều con hơn so với số lượng cần thay thế cho thế hệ trước. b. Số lượng cá thể của quần thể trong tự nhiên tương đối ổn định khi môi trường sống không thay đổi bất thường. c. Nguồn sống (thức ăn, nơi ở,...) trong môi trường có giới hạn, không tăng tương ứng với tiềm năng sinh sản của sinh vật. d. Các cá thể trong quần thể, thậm chí các cá thể cùng bố mẹ, mang đặc điểm chung của loài nhưng luôn khác nhau ở một số đặc điểm. Điểm khác nhau này là biến dị cá thể. Câu 20: Những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai khi nói về những quan điểm của Darwin đối với tiến hóa? a. Các biến dị cá thể xuất hiện liên tục trong quần thể. b. Các biến dị cá thể được hình thành và đều được di truyền cho thế - hệ con. c. Khả năng sống sót và sinh sản của cá thể trong quần thể khác nhau. Một số cá thể có nhiều con cái hơn các cá thể khác.
d. Những cá thể mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn thì khả năng sống sót sẽ cao hơn. Câu 21: Khi nói về giả thuyết của Darwin về quá trình tiến hóa, mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai? a. Các sinh vật đấu tranh sinh tồn dẫn tới chỉ một số ít cá thể được sinh ra sống sót qua mỗi thế hệ. b. Trong đấu tranh sinh tồn, cá thể nào có biển dị thích nghi với môi trường sống sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, tạo ra được nhiều cá thể con hơn cho quần thể so với cả thể khác. c. Qua đấu tranh sinh tồn, kết quả là qua nhiều thế hệ, cá thể mang biển dị thích nghi trở nên phổ biến trong quần thể. d. Quá trình đấu tranh sinh tồn gọi là chọn lọc tự nhiên. Chọn lọc tự nhiên trong các điều kiện sống khác nhau có thể tạo nên nhiều loài từ một loài ban đầu. Câu 22: Darwin kiểm chứng giả thuyết của mình thông qua các kết quả quan sát sự phân li tính trạng của cây trồng, vật nuôi cũng như sự biệt hoá từ dạng tổ tiên chung của sinh vật trong tự nhiên. Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai khi nói kiểm chứng giả thuyết của Darwin? a. Trong quá trình trồng trọt, chăn nuôi, con người đã tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi từ giống gốc ban đầu từ quá trình phân li tính trạng. b. Thông qua quá trình chọn lọc nhân tạo, một số biến dị di truyền phù hợp với nhu cầu của con người được giữ lại, các biến dị không phù hợp sẽ bị đào thải. c. Kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo là sự phân li tính trạng, hình thành nên các giống cây trồng, vật nuôi mang đặc điểm khác nhau từ một vài dạng tổ tiên hoang dại ban đầu. d. Sự hình thành nhiều giống cải khác nhau như cải bắp, cải lá, su hào.... từ cây cải dại hay một số giống bồ câu khác nhau hình thành từ bồ câu núi đó là kết quả của chọn lọc nhân tạo thông qua con đường phân li tính trạng. Câu 23: Để giải thích nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú, theo quan niệm của Darwin mỗi nhận định dưới đây Đúng hay Sai? a. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít. b. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều. c. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau. d. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền. Câu 24: Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay Sai khi nói về nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa theo quan niệm của Darwin? a. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. b. Đột biến gene. c. Biến dị cá thể. d. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Câu 25: Theo quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.