PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 53. Sở GDĐT Yên Bái (Lần 1 - Đề 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx



Trang 3/5 – Mã đề 054 Trong số các kim loại Fe, Cu, Mg, Zn, Ag, có bao nhiêu kim loại tác dụng với dung dịch Fe(NO 3 ) 3 ở điều kiện chuẩn? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 18: Công thức chung của alkane là A. C n H 2n (n ≥ 2). B. C n H 2n-6 (n ≥ 6). C. C n H 2n+2 (n ≥ 1). D. C n H 2n-2 (n ≥ 2). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Nấm men là chất xúc tác cho phản ứng lên men rượu trong điều kiện không có khí oxygen. Quá trình lên men là một quá trình tỏa nhiệt. Từ 250 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu thị theo đồ thị bên. Kết quả nghiên cứu nhận thấy: • Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và ấm hơn. • Từ ngày thứ 10, phản ứng hầu như dừng lại dù trong dung dịch vẫn còn glucose. a) Trong quá trình lên men, ngoài ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH 3 CHO, CH 3 COOH. b) Phương trình lên men glucose là C 6 H 12 O 6 (men rượu) → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 . c) Glucose thuộc loại disaccharide. d) Đến ngày thứ 10, hiệu suất quá trình lên men rượu là 78%. Câu 20: Dipeptide Phe-Tyr có cấu trúc: Hỗn hợp của dipeptide Phe-Tyr và hai amino acid thành phần (Phe và Tyr) đã được tiến hành điện di trong dung dịch đệm pH = 12. Tại điều kiện này, thông tin của ba chất được cung cấp như sau: Chất Điện tích tại pH = 12 Kích thước tương đối Phe-Tyr -2 Lớn Tyr -2 Nhỏ Phe -1 Nhỏ Vào cuối thí nghiệm thu được những kết quả sau: Ba chấm P, R, S là đại diện cho ba chất Phe hoặc Tyr hoặc Phe-Tyr (không theo thứ tự). Các chấm R và S vẫn nằm rất gần nhau. a) Kích thước phân tử càng lớn thì khả năng di chuyển về phía điện cực càng kém. b) Chất có giá trị điện tích càng nhỏ thì khả năng di chuyển về phía điện cực càng tốt. c) Chất P là Tyr. d) Amino acid Phe có khả năng di chuyển với tốc độ gần như dipeptide Phe-Tyr trong điện trường.
Trang 4/5 – Mã đề 054 Câu 21: Tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 theo các bước sau: Bước 1: Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 như hình bên. Bước 2: Rót dung dịch CuSO 4 0,2M vào ống thủy tinh hình chữ U rồi nhúng 2 điện cực bằng than chì vào dung dịch. Bước 3: Nối 2 điện cực than chì với hai cực của nguồn điện có cường độ dòng điện là 1A và tiến hành điện phân. + Sau thời gian t giây thu được 0,0025 mol khí ở anode. + Sau thời gian 3t giây thu được 0,0125 mol khí thoát ra ở cả hai điện cực và dung dịch X. a) Phản ứng trong bình điện phân là 2CuSO 4 + 2H 2 O → 2Cu + O 2 + 2H 2 SO 4 . b) Tại anode, xuất hiện bọt khí hydrogen trên bề mặt điện cực. c) Khối lượng dung dịch X giảm 0,89 gam so với dung dịch CuSO 4 ban đầu. d) Để mạ đồng lên chiếc chìa khóa bằng sắt theo phương pháp điện phân thì trong sơ đồ thí nghiệm trên phải sử dụng anode là thanh đồng, cathode là chìa khóa và dung dịch điện phân là dung dịch CuSO 4 . Câu 22: Năm 1965, trong quá trình tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter đã vô tình phát hiện một chất làm ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “Aspartame” có cấu tạo như sau: Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường. Aspartame thường được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo hơn đường thông thường. Tổ chức y tế thế giới (WHO) thông báo xếp chất làm ngọt nhân tạo aspartame vào danh sách các chất “có thể gây ung thư cho con người” nhưng lưu ý chất này vẫn an toàn nếu được tiêu thụ trong giới hạn khuyến nghị hằng ngày. a) Aspartame là ester của methanol với dipeptide (tạo bởi amino acid HOOCCH(NH 2 )CH 2 COOH và C 6 H 5 CH(NH 2 )COOH). b) Không nên sử dụng quá nhiều đồ uống có chất làm ngọt nhân tạo aspartame liên tục trong thời gian dài. c) Tổng số cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết của nguyên tử N trong một phân tử aspartame là 2. d) Một phân tử aspartame có 39 liên kết σ. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Trong công nghiệp, kim loại sắt được sản xuất bằng phương pháp nhiệt luyện quặng hematite với hiệu suất phản ứng là 80%. Để sản xuất được 8,4 tấn sắt cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematite, biết quặng hematite có chứa 60% Fe 2 O 3 ? Câu 24: Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau: Chất Nhiệt độ nóng chảy (°C) Quỳ tím X 258 Không đổi màu Y 233 Không đổi màu Z 199 Màu hồng Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, alanine, glutamic acid. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptide A thu được 2 mol X, 1 mol Y và 2 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các α-amino acid, trong đó có tripeptide X-Z-Z. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A với amino acid đầu N là alanine thỏa mãn tính chất trên? Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, soda (Na 2 CO 3 ) khi để lâu ngày bị chuyển hóa và hút ẩm tạo thành hỗn hợp X gồm Na 2 CO 3 , NaHCO 3 và H 2 O. Hòa tan hoàn toàn một lượng X trong nước thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.