Nội dung text 36. ĐỀ VIP 36 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025 - N10.Image.Marked.pdf
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ 36 – N10 (Đề thi có ... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ................................................... Số báo danh: ....................................................... Cho biết: π = 3,14; T (K) = t ( oC) +273; R = 8,31 J.mol―1 .K―1 = 0,082 l.atm.mol―1 .K―1 ; NA = 6,02.1023 hạt/mol. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trước khi tiêm, các bác sĩ, y tá thường thoa cồn y tế lên vùng da của người được tiêm để sát khuẩn vùng da ấy. Người được tiêm có cảm giác lạnh ở vùng da đã thoa cồn, đó là vì A. da hấp thụ hơi lạnh từ cồn. B. cồn thực hiện công làm giảm nội năng của da. C. cồn bay hơi và mang theo nhiệt thu được từ da. D. da thực hiện công làm cồn bay hơi. Câu 2. Hình bên là sơ đồ thí nghiệm của Joule, thí nghiệm này có thể minh họa cho định luật I của nhiệt động lực học. Khi hai vật nặng chuyển động làm cho trục quay quay, kéo theo các cánh cản quay, dẫn đến nước trong bình có nhiệt độ tăng lên. Như vậy, nước trong bình nhận công và A. nội năng của nó tăng, nó tỏa nhiệt ra môi trường. B. nội năng của nó giảm, nó tỏa nhiệt ra môi trường. C. nội năng của nó tăng, nó không trao đổi nhiệt với môi trường. D. nội năng của nó giảm, nó không trao đổi nhiệt với môi trường. Câu 3. Hình bên mô tả máy hơi nước hay động cơ hơi nước, nó gồm ba bộ phận chính: 1 là nồi súp de, 2 là xi lanh và pít-tông, 3 là bình ngưng hơi. Khi máy hơi nước hoạt động, bình ngưng hơi A. nhận nhiệt. B. sinh công. C. tỏa nhiệt. D. nhận công. Câu 4. Theo thang nhiệt độ Celsius, nhiệt kế y tế đo được nhiệt độ từ 35oC đến 42oC như hình bên. Theo thang nhiệt độ Kelvin, nhiệt kế này đo được nhiệt độ từ A. 308 K đến 315 K. B. 135 K đến 142 K. C. 231 K đến 315 K. D. 238 K đến 308 K. Vật nặng Vật nặng Trục quay
A. 19F. B. 209Bi. C. 6 Li. D. 4He. Câu 16. Hình bên là ảnh chụp một cây viết chì đặt trên một chiếc tem thư. Chiếc tem thư này phát hành năm 1971 có in hình nhà vật lí Rutherford và phương trình phản ứng hạt nhân được thực hiện lần đầu tiên trên thế giới vào năm 1919. Kí hiệu hạt nhân đã bị bút chì che khuất là gì? A. 3 2He. B. 4 2He. C. 2 1H. D. 3 1H. Câu 17. Thủy tinh pha thêm chì còn gọi là thủy tinh pha lê có tác dụng cản trở các ... mạnh hơn thủy tinh thường. Vì thế pha lê ngoài được sử dụng làm các đồ vật trang trí nó còn được dùng làm tấm kính (như hình bên) giúp những người làm việc ở nơi có nguồn phóng xạ tránh nhìn trực tiếp vào nguồn phóng xạ. Cụm từ thích hợp điền vào dấu ... ở trên là cụm từ gì? A. Tia phóng xạ. B. Tia hồng ngoại. C. Tia nhiệt. D. Tia tử ngoại. Câu 18. Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của vật lí hạt nhân? A. Chụp cộng hưởng từ hay chụp MRI. B. Chụp ảnh cắt lớp SPECT và PET. C. Dùng máy xạ trị để tiêu diệt tế bào ung thư. D. Gây đột biến gene ở cây trồng nhờ tia phóng xạ. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một tảng băng nước ngọt có nhiệt độ t = ― 2,0oC được tách ra từ mảng đất liền, rơi xuống đại dương, nổi trên đại dương (minh họa như hình bên) với thể tích của phần nổi trên mặt nước mặn của đại dương ước tính bằng Vn = 50 m3 . Khối lượng riêng của tảng băng là ρ = 0,920 g/cm3 . Nước mặn của đại dương có khối lượng riêng ρ0 = 1,02 g/cm3 và có nhiệt độ t0 = 2,0oC. Nhiệt dung riêng của băng là c = 2090 J/(kg ∙ K), nhiệt dung riêng của nước ngọt là c0 = 4180 J/(kg ∙ K). Nhiệt độ nóng chảy của băng là 0 oC. Nhiệt nóng chảy riêng của băng là λ = 334 ∙ 103 J/kg. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra không khí. a) Tảng băng thu nhiệt lượng từ nước mặn của đại dương. b) Phần tảng băng chìm trong nước mặn chiếm 80% thể tích của nó. c) Lúc vừa được tách ra từ mảng đất liền, rơi xuống đại dương, nổi trên đại dương, tảng băng có khối lượng là 469,2.103 kg.