Nội dung text ĐỀ 2 - ÔN TẬP CHƯƠNG 2 - HS.docx
ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG II Môn: VẬT LÍ KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hệ thức đúng của áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử là A. 22 3pmv . B. 21 3pmv . C. 23 2pmv . D. 2 pmv . Câu 2. Có 14g chất khí nào đó đựng trong bình kín có thể tích 1 lít. Đun nóng đến 127°C thì áp suất khí trong bình là 16,6.10 5 N/m 2 . Khí đó là khí A. Oxygen. B. Nitrogen. C. Helium. D. Hydrogen. Câu 3. Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Lực liên kết giữa các phân tử ở thể khí A. rất yếu so với ở thể lỏng và thế rắn. B. rất lớn so với ở thể lỏng và thế rắn. C. rất yếu so với ở thế rắn và lớn hơn so với thể lỏng. D. rất lớn so với ở thể rắn và bằng so với thể lỏng. Câu 4. Khi quan sát tia nắng Mặt Trời chiếu qua cửa sổ vào trong phòng, ta có thể thấy các hạt bụi trong ánh nắng chuyển động không ngừng. Chuyển động của hạt bụi gọi là A. chuyển động Brown. B. chuyển động rơi tự do. C. chuyển động điều hòa. D. chuyển động li tâm. Câu 5. Hệ thức đúng của định luật Boyle là A. p 1 V 2 = p 2 V 1 . B. p/V = hằng số. C. V/p = hằng số. D. pV = hằng số. Câu 6. Theo thuyết động học phân tử chất khí, các phân tử khí A. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao. B. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng thấp. C. có kích thước đáng kể so với khoảng cách giữa chúng. D. luôn dao động quanh vị trí cân bằng cố định. Câu 7. Hiện tượng nào sau đây không thể hiện rõ thuyết động học phân tử? A. Không khí nóng thì nổi lên cao, không khí lạnh chìm xuống trong bầu khí quyển. B. Mùi nước hoa lan tỏa trong một căn phòng kín. C. Chuyển động hỗn loạn của các hạt phấn hoa trong nước yên lặng. D. Khi vật hấp thụ ánh sáng, các electron trong nguyên tử chuyển động nhanh hơn. Câu 8. Xét một khối khí lí tưởng xác định thực hiện các đẳng quá trình biến đổi. Hình nào sau đây không phải là đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao là bệnh giảm áp. Nếu một thợ lặn từ độ sâu 25 m nổi lên mặt nước quá nhanh, Nitơ không vận chuyển kịp đến phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể hình thành các bọt khí gây nguy hiểm. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Cho biết khối lượng riêng của nước là 3 1000kg/m , lấy g = 9,8 m/s 2 . a) Khi nổi lên mặt nước đột ngột và quá nhanh, áp suất giảm đột ngột làm các bọt khí Nitơ nở ra, to dần gây tắc mạch chèn ép các tế bào thần kinh gây liệt, tổn thương các cơ quan. b) Áp suất người thợ lặn phải chịu khi ở độ sâu 25 m là 52,4510Pa . c) Khi nổi lên mặt nước áp suất tại mặt nước khi đó bằng áp suất khí quyển 51,01310Pa . d) Khi ở độ sâu 25 m thể tích của bọt khí Nitơ chiếm 31,00mm , khi lên đến mặt nước thể tích của bọt khí này là 33,4mm . Giả sử nhiệt độ trên bề mặt và trong lòng biển là như nhau. Câu 2. Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình vẽ) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng k xác định ở nhiệt độ không đổi. a) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác. b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là 23 ,pp V đo bằng bar 51bar10 Pa,V đo bằng 3cm . c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 48.10 mol . d) Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.