Nội dung text ÔN TẬP CHƯƠNG 10_Đề bài.pdf
ÔN TẬP CHƯƠNG 10 PHẦN 1. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Câu 1. Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương có ba chữ số: a. Hãy mô tả không gian mẫu. b. Tính xác suất biến cố "Số được chọn là lập phương của một số nguyên". c. Tính xác suất của biến cố "Số được chọn chia hết cho 5". Câu 2. Gieo bốn đồng xu cân đối và đồng chất. Xác định biến cố đối của mỗi biến cố sau và tính xác suất của nó. a. "Xuất hiện ít nhất ba mặt sấp"; b. "Xuất hiện ít nhất một mặt ngửa". Câu 3. Gieo ba con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a. "Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 5"; b. "Tích số chấm xuất hiện chia hết cho 5" Câu 4. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 5 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ. Các viên có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy ra ngẫu nhiên từ mỗi hộp 2 viên bi. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a. "Bốn viên bi lấy ra có cùng màu"; b. "Trong 4 viên bi lấy ra có đúng 1 viên bi xanh"; c. "Trong 4 viên bi lấy ra có đủ cả bi xanh và bi đỏ". Câu 5. Một nhóm học sinh được chia vào 4 tổ, mỗi tổ có 3 học sinh. Chọn ra ngẫu nhiên từ nhóm đó 4 học sinh. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a. "Bốn bạn thuộc 4 tổ khác nhau"; b. "Bốn bạn thuộc 2 tổ khác nhau". Câu 6. Một cơ thể có kiểu gen là AaBbDdEe, các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một giao tử của cơ thể sau khi giảm phân. Giả sử tất cả các giao tử sinh ra có sức sống như nhau. Tính xác suất để giao tử được chọn mang đầy đủ các alen trội. Câu 7. Sắp xếp 5 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 1 đến 5 một cách ngẫu nhiên để tạo thành một số tự nhiên a có 5 chữ số. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a. "a là số chãn"; ̃ b. "a chia hết cho 5 "; c. "a 32000 "; d. "Trong các chứ số của a không có 2 chữ số lẻ nào đứng cạnh nhau". Câu 8. Lớp 10 A có 20 bạn nữ, 25 bạn nam. Lớp 10 B có 24 bạn nữ, 21 bạn nam. Chọn ngẫu nhiên từ mỗi lớp ra hai bạn đi tập văn nghệ. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a. "Trong 4 bạn được chọn có ít nhất 1 bạn nam"; b. "Trong 4 bạn được chọn có đủ cả nam và nữ". Câu 9 . Trong hộp có 5 bóng xanh, 6 bóng đỏ và 2 bóng vàng. Các bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy 2 bóng từ hộp, xem màu, trả lại hộp rồi lại lấy tiếp 1 bóng nữa từ hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a. "Ba bóng lấy ra cùng màu"; b. "Bóng lấy ra lần 2 là bóng xanh"; c. "Ba bóng lấy ra có 3 màu khác nhau". PHẦN 2. BÀI TẬP THÊM A. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong giỏ có 5 đôi tất khác màu, các chiếc tất cùng đôi thì cùng màu. Lấy ngẫu nhiên ra 2 chiếc. Tính xác suất để 2 chiếc đó cùng màu? A. 1 24 . B. 1 18 . C. 1 9 . D. 1 5 .
Câu 2: Trong lớp có 10 học sinh gồm 5 nam và 5 nữ. Có bao nhiêu cách chọn một đội văn nghệ gồm 6 bạn sao cho số nam bằng số nữ. A. 100. B. 225 . C. 150. D. 81. Câu 3: các chữ “LẬP”, “HỌC”, “MAI”, “NGÀY”, “NGHIỆP”, “TẬP”, “VÌ”, mỗi chữ được viết lên một tấm bìa, sau đó người ta trải ra ngẫu nhiên. Xác suất để được dòng chữ “HỌC TẬP VÌ NGÀY MAI LẬP NGHIỆP” bằng: A. 1 49 . B. 1 5040 . C. 1 720 . D. 7 1 7 . Câu 4: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để trong ba quyển sách lấy ra có ít nhất một quyển là toán. A. 2 7 B. 3 4 C. 37 42 D. 10 21 Câu 5: Trên mặt phẳng, cho hình vuông có cạnh bằng 2. Chọn ngẫu nhiên một điểm thuộc hình vuông đã cho . Gọi P là xác suất để điểm được chọn thuộc vào hình tròn nội tiếp hình vuông đã cho , giá trị gần nhất của P là A. 0,242 B. 0,215 C. 0,785 D. 0,758 Câu 6: S là tập các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được tạo từ tập E = 1;2;3;4;5 . Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để số được chọn là một số chẵn? A. 3 4 B. 2 5 C. 3 5 D. 1 2 Câu 7: Đề thi THPT QG 2019 có 5 câu vận dụng cao, mỗi câu có 4 phương án lựa chọn A, B,C, D trong đó 5 câu đều có một phương án đúng là A. Một thí sinh chọn ngẫu nhiên một phương án ở mỗi câu.Tính xác suất để học sinh đó không đúng câu nào. A. 5 5 4 B. 5 20 4 C. 5 1024 4 D. 5 243 4 Câu 8: Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1 đến 20 . Xác suất để lấy được thẻ ghi số chia hết cho 3 là? A. 1 20 . B. 3 10 . C. 1 2 . D. 3 20 . Câu 9: Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất một lần. Xác suất để xuất hiện mặt chẵn? A. 1 2 . B. 1 6 . C. 1 4 . D. 1 3 . Câu 10: Xếp ngẫu nhiên 3 người đàn ông, hai người đàn bà và một đứa bé ngồi và 6 cái ghế xếp thành hàng ngang. Xác suất sao cho đứa bé ngồi giữa và cạnh hai người đàn bà này là: A. 1 30 B. 1 5 C. 1 15 D. 1 6 Câu 11: Một giỏ hoa quả đựng 7 quả cam, 6 quả lê, 5 quả táo, 4 mận, biết rằng các quả trong cùng một loại là phân biệt. Chọn ngẫu nhiên từ giỏ hoa quả ấy ra 4 quả, tính xác suất để lấy được ít nhất 2 quả cùng loại. A. 2808 7315 B. 24 209 C. 4507 7315 D. 185 209
Câu 12: Trong tủ giầy của bạn Lan có 10 đôi giày khác nhau. Lúc vội chuẩn bị đồ để đi du lịch, Lan đã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc giày. Tính xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi. A. 99 323 B. 224 323 C. 13 64 D. 3 7 Câu 13: Một túi chứa 16 viên bi gồm 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để lấy được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen và 1 viên bi đỏ là: A. 9 40 B. 1 35 C. 1 10 D. 1 16 Câu 14: Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6 lập được các số có bốn chữ số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để số đó có chữ số 4 . A. 3 4 B. 1 4 C. 1 . 3 D. 2 3 Câu 15: Một hộp có 10 quả cầu xanh, 5 quả cầu đỏ. Lấy ngẫu nhiên 5 quả từ hộp đó. Xác suất để được 5 quả có đủ hai màu là A. 13 143 B. 132 143 C. 12 143 D. 250 273 Câu 16: Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất chọn được một học sinh nữ. A. 10 19 . B. 9 19 . C. 19 9 . D. 1 38 . Câu 17: Một hộp có 10 quả cầu xanh, 5 quả cầu đỏ. Lấy ngẫu nhiên 5 quả từ hộp đó. Xác suất để được 5 quả có đủ hai màu là A. 13 143 . B. 132 143 . C. 12 143 . D. 250 273 . Câu 18: Một hộp đựng 7 viên bi đỏ đánh số từ 1 đến 7 và 6 viên bi xanh đánh số từ 1 đến 6. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai viên bi từ hộp đó sao cho chúng khác màu và khác số? A. 36. B. 42 . C. 49 . D. 30. Câu 19: Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nữ. A. 1 15 . B. 7 15 . C. 8 15 . D. 1 5 . Câu 20: Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất, xác suất để mặt có số chấm chẵn xuất hiện là: A. 1. B. 1 2 . C. 1 3 . D. 2 3 . Câu 21: Đội văn nghệ của một lớp có 5 bạn nam và 7 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn tham gia biểu diễn văn nghệ. Tính xác suất để 5 bạn được chọn có đủ nam, nữ và số bạn nam lớn hơn 2. A. 547 792 . B. 245 792 . C. 210 792 . D. 582 792 . Câu 22: Một tổ học sinh có 7 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn đều là nữ. A. 1 ( ) 2 P A = . B. 1 ( ) 15 P A = . C. 3 ( ) 8 P A = . D. 7 ( ) 8 P A = .
Câu 23: Có hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất chứa 7 quả cầu đỏ và 5 quả cầu màu xanh, hộp thứ hai chứa 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu màu xanh. Lấy ngẫu nhiên từ một hộp 1 quả cầu. Xác suất sao cho hai quả lấy ra cùng màu đỏ. A. 7 20 . B. 3 20 . C. 1 2 . D. 2 5 . Câu 24: Một nhóm học sinh gồm có 4 nam và 5 nữ, chọn ngẫu nhiên ra 2 bạn. Tính xác suất để chọn được 2 bạn trong đó có đủ nam và nữ. A. 4 9 . B. 5 18 . C. 5 9 . D. 7 9 . Câu 25: Xác suất sút bóng thành công tại chấm 11 mét của hai cầu thủ Quang Hải và Văn Đức lần lượt là 0,8 và 0,7 . Biết mỗi cầu thủ sút một quả tại chấm 11 mét và hai người sút độc lập. Tính xác suất để ít nhất một người sút bóng thành công. A. 0,44 B. 0,94 C. 0,38 D. 0,56 Câu 26: Cho hai đường thẳng 1 2 d d; song song nhau. Trên 1 d có 6 điểm tô màu đỏ, trên 2 d có 4 điểm tô màu xanh. Chọn ngẫu nhiên 3 điểm bất kỳ trong các điểm trên. Tính xác suất để 3 điểm được chọn lập thành một tam giác có 2 đỉnh tô màu đỏ. A. 5 8 B. 5 32 C. 5 9 D. 1 2 Câu 27: Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1, 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 . Rút ngẫu nhiên hai thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số chẵn. A. 5 18 . B. 1 6 . C. 8 9 . D. 13 18 . Câu 28: Một cái hộp chứa 6 viên bi đỏ và 4 viên bi xanh. Lấy liên tiếp 2 lần, mỗi lần một viên bi từ hộp đó . Tính xác suất để viên bi lấy lần thứ 2 là bi xanh. A. 7 24 . B. 2 5 . C. 7 9 . D. 11 12 . Câu 29: Một bình chứa 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 viên bi. Xác suất để trong 3 viên bi lấy ra không có viên bi nào mầu đỏ bằng A. 143 280 B. 1 16 C. 1 560 D. 1 28 Câu 30: Đội tuyển học sinh giỏi Toán lớp 12 của trường THPT X có 7 học sinh trong đó có bạn Minh Anh. Lực học của các học sinh là như nhau. Nhà trường chọn ngẫu nhiên 4 học sinh đi thi. Tìm xác suất để Minh Anh được chọn đi thi. A. 1 . 7 B. 4 . 7 C. 3 . 7 D. 1 . 2 Câu 31: Lớp 12A trường THPT X có 35 học sinh đều sinh năm 2001 là năm có 365 ngày. Xác suất để có ít nhất 2 bạn trong lớp có cùng sinh nhật gần nhất với số nào sau đây? A. 40% . B. 80%. C. 10% . D. 60% . Câu 32: Khi gọi điện thoại một khách hàng đã quên mất ba chữ số cuối người đó chỉ nhớ rằng đó là ba số khác nhau. Tính xác suất để người đó thực hiện được một cuộc điện thoại. A. 1 648 . B. 1 1000 . C. 1 720 . D. 1 100 .