Nội dung text ĐỀ 9 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 (FORM TT-7791).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Ca = 40, Fe = 56. PHẦN I (3 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Các dụng cụ nấu nướng trong nhà bếp (như nồi, xoong, chảo) thường được chế tạo từ kim loại (hoặc hợp kim) do kim loại có tính chất vật lí đặc trưng là A. tính dẫn điện. B. tính dẻo. C. tính dẫn nhiệt. D. ánh kim. Câu 2. Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây? A. Nhường electron và tạo thành ion âm. B. Nhường electron và tạo thành ion dương. C. Nhận electron để trở thành ion âm. D. Nhận electron để trở thành ion dương. Câu 3. Kim loại X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt và có lớp màng oxide bền vững bảo vệ nên được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là A. sắt. B. bạc. C. đồng. D. nhôm. Câu 4. Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% − 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là A. gang trắng. B. thép. C. gang xám. D. duralumin. Câu 5. Nước cứng không gây tác hại nào sau đây? A. Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát. B. Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng. C. Gây ngộ độc cho nước uống. D. Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm. Câu 6. Các electron hoá trị của nguyên tử nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất phân bố ở A. phân lớp 3d và phân lớp 4s. B. phân lớp 3d. C. lớp 4s. D. phân lớp 3p và phân lớp 3d. Câu 7. Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là A. cation kim loại, ion. B. nguyên tử kim loại, cho − nhận. C. nguyên tử trung tâm, cho − nhận. D. phối tử, ion. Câu 8. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, sodium (IA) và magnesium (IIA) đứng kề nhau trong một chu kì. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg 2+ /Mg bằng –2,356 V, của cặp Na + /Na bằng –2,710 V. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mg và Na là các kim loại có tính khử yếu. B. Mg có tính khử mạnh hơn Na. C. Mg và Na đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường. D. Ion Mg 2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Na + . Câu 9. Nồng độ của dung dịch FeSO 4 thường được xác định bằng phương pháp chuẩn độ bởi thuốc tím trong môi trường acid. Cho các nhận định sau: (a) Chất chuẩn được sử dụng trong thí nghiệm này là dung dịch thuốc tím đã biết trước nồng độ. (b) Quá trình chuẩn độ cần phải sử dụng chất chỉ thị biến đổi màu theo pH của dung dịch phản ứng. (c) Phản ứng diễn ra trong quá trình chuẩn độ chứng tỏ rằng 24 0 MnO/MnE > 32 0 Fe/FeE . (d) Tại điểm tương đương, số mol FeSO 4 trong dung dịch ban đầu bằng 5 lần số mol của KMnO 4 đã phản ứng. Mã đề thi: 999
Số nhận định không đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 10. Ion nào sau đây không có electron trên phân lớp 3d và không có màu trong dung dịch nước? A. Fe 3+ . B. Cr 3+ . C. Ti 3+ . D. Sc 3+ . Câu 11. Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF 6 ] 3− là A. Tứ diện. B. Bát diện. C. Vuông phẳng. D. Tứ diện hoặc vuông phẳng. Câu 12. Ở Việt Nam, độ cứng của nước thường được đánh giá dựa vào số mg CaCO 3 ứng với tổng số mol Ca 2+ và Mg 2+ trong 1 Lít nước. Ví dụ trong 1 Lít nước có 0,0020 mol Ca 2+ và 0,0005 mol Mg 2+ thì số mg CaCO 3 tính được là 250. Độ cứng của nước được.đánh giá theo số liệu sau: Số mg/L 0 – 17,1 17,1 - 60 61-120 121- 180 >180 Loại nước Mềm Hơi cứng Cứng vừa phải Cứng Rất cứng Một mẫu nước có thể tích 50 mL được xác định chứa 0,0020 gam Ca 2+ , 0,0006 gam Mg 2+ , còn lại là các ion Na + , Cl – , HCO 3 – , SO 4 2– . Mẫu nước trên thuộc loại A. nước cứng. B. nước hơi cứng. C. nước rất cứng. D. nước mềm. PHẦN II (2 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho sơ đồ chuyển hoá : CuSO 4 2HO [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ 32NHHO [Cu(OH) 2 (OH 2 ) 2 ] 2+ 3NH [Cu(NH 3 ) 4 (OH 2 ) 2 ] 2+ (màu trắng) (màu xanh) (màu xanh nhạt) (màu xanh lam) a) Các phức chất trên sơ đồ đều có nguyên tử trung tâm là đồng (copper). b) Phức chất [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ có dạng hình học là tứ diện. c) Trong các phức chất trong sơ đồ, [Cu(OH) 2 (OH 2 ) 2 ] 2+ bền nhất. d) Màu của các phức chất trong sơ đồ phụ thuộc vào nguyên tử trung tâm. Câu 2. Quá trình sản xuất NaHCO 3 được thực hiện bằng phương pháp Solvay dựa trên cơ sở độ tan của muối này. Xét cân bằng trong dung dịch ở giai đoạn carbonate hoá ở quá trình Solvay: NaCl + NH 4 HCO 3 ⇌ NaHCO 3 + NH 4 Cl Cho độ tan (g/100 g nước) của một số muối ở các nhiệt độ như sau: Nhiệt độ Muối 0°C 10°C 20°C 30°C 40°C 60°C NaCl 35,7 35,8 35,9 36,1 36,4 37,1 NH 4 HCO 3 11,9 16,1 21,7 28,4 36,6 59,2 NaHCO 3 7,0 8,1 9,6 11,1 12,7 16,0 NH 4 Cl 29,4 33,2 37,2 41,4 45,8 55,3 KHCO 3 22,5 27,4 33,7 39,9 47,5 65,6 (Nguồn:John A. Dean (1999), Hand book of Chemistry,Fifteenth Edition,McGraw-Hill, Inc) a) Ở giai đoạn carbonate hoá, NaHCO 3 có độ tan thấp nhất trong các muối. b) Tách biệt được NaHCO 3 ra khỏi hệ phản ứng bằng phương pháp kết tủa. c) Trong công nghiêp, KHCO 3 cũng được sản xuất theo phương pháp Solvay. d) Sau khi NaHCO 3 tách ra, phẩn dung dịch còn lại chứa chủ yếu NH 4 Cl. PHẦN III (2 điểm). Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của Cr (Z = 24) là [Ar]3d 5 4s 1 . Số oxi hoá cao nhất của chromium (Cr) trong các hợp chất là +a. Xác định giá trị của a. Câu 2. Trong công nghiệp, quá trình điện phân nóng chảy NaCl để sản xuất Na được thực hiện trong bình điện phân Downs với điện áp khoảng 7 V và cường độ dòng điện từ 25 000 A đến 40 000 A. - Giả thiết U = 7 V và I = 30 000 A không đổi. - Cho: q = It = n e .F; F = 96 500 C/mol.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B D B C A C D D D B A Phần II (2 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 2 a Đ b S b S c S c S d S d Đ Phần III (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án 6 618 2 122 Phần IV (3,0 điểm): Câu 1. (1,0 điểm) Cách 1: Phân biệt bằng màu ngọn lửa: - Đánh số thứ tự từng lọ hoá chất theo thứ tự 1, 2 trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. - Nhúng dây platinum vào ống nghiệm (1). Hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí. - Rửa sạch dây platinum, tiến hành thí nghiệm tương tự với dung dịch ở ống nghiệm (2). - Kết quả: + Nếu cho ngọn lửa màu đỏ cam → muối CaCl 2 . + Nếu cho ngọn lửa màu lục → BaCl 2 . Cách 2: Phân biệt bằng phương pháp hoá học: - Đánh số thứ tự từng lọ hoá chất theo thứ tự 1, 2 trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. - Cho vào mỗi ống nghiệm cùng 1 lượng Na 2 SO 4 có cùng nồng độ, ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa nhanh hơn và nhiều hơn là ống nghiệm chứa BaCl 2 , còn lại là ống nghiệm chứa CaCl 2 . Câu 2. (1,0 điểm) a) Phản ứng theo chiều thuận là toả nhiệt, nên khi làm lạnh cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận, màu dung dịch sẽ chuyển sang đỏ hồng. b) Khi thêm HCl sẽ làm tăng nồng độ ion Cl - , nên cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch, màu dung dung dịch sẽ chuyển sàng xanh chàm. Câu 3. (1,0 điểm) a) Vì các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, có khả năng tác dụng với nhiều đơn chất, hợp chất trong môi trường ngay ở điều kiện thường để trở thành hợp chất. b) Tấm tôn lợp nhà thường được làm từ vật liệu thép tráng kẽm hoặc thép tráng hỗn hợp nhôm và kẽm. Mục đích của việc làm trên là giúp thép được bảo vệ, tránh tiếp xúc trực tiếp với các chất trong môi trường. Từ đó tránh cho tấm tôn bị ăn mòn. HƯỚNG DẪN GIẢI MÃ ĐỀ THI 999