Nội dung text 139. Sở Hà Tĩnh (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
SỞ HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Chuyển động nào sau đây gọi là chuyển động Brown? A. Chuyển động của hạt phấn hoa trong chất lỏng. B. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. Chuyển động của chuông nhà thờ khi rung. D. Chuyển động đầu van xe đạp khi bánh xe lăn trên đường. Câu 2: Nội năng của một vật được đo bằng đơn vị A. kenvin (K). B. oát (W). C. paxcan (Pa). D. jun (J). Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Một bạn học sinh sử dụng ấm siêu tốc có các thông số kĩ thuật được ghi trên ấm như hình bên để đun nước. Nước được đổ đầy ấm và nhiệt độ của nước là 25C . Biết nước có nhiệt dung riêng c4200 J/kg . K và khối lượng riêng là 1 kg/ lít. Câu 3: Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho lượng nước trên bắt đầu sôi ở áp suất tiêu chuẩn bằng bao nhiêu? A. 535,5 kJ . B. 315 kJ. C. 420 kJ. D. 714 kJ. Câu 4: Giả sử 85% nhiệt lượng của ấm được sử dụng để làm nóng nước. Thời gian cần thiết để đun sôi lượng nước trên là bao nhiêu? A. 315 s. B. 420 s. C. 268 s. D. 210 s. Câu 5: Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 25C và áp suất 0,60 atm . Khi đèn sáng, áp suất khí trong đèn là 1,0 atm . Tính nhiệt độ của khí trong đèn khi sáng. A. 224C . B. 224 K. C. 179 K. D. 42C . Câu 6: Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trong mỗi giây, dòng điện đổi chiều A. 50 lần. B. 150 lần. C. 75 lần. D. 100 lần. Câu 7: Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của bếp từ được mô tả như hình dưới. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bếp từ hoạt động dựa trên tác dụng phát quang của dòng điện. B. Bếp từ có thể sử dụng trực tiếp dòng điện không đồi. C. Nồi kim loại nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng sinh ra ở đáy nồi. D. Nồi kim loại nóng lên được là do nhiệt sinh ra từ mặt bếp từ truyền lên nồi như bếp điện. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sóng điện từ? A. Sóng điện từ là quá trình lan truyền điện từ trường trong không gian. B. Sóng điện từ truyền được trong mọi môi trường, trừ chân không. C. Tại mỗi điểm trong không gian truyền sóng điện từ, $\vec{E}$ và $\vec{B}$ luôn vuông pha nhau. D. Trong quá trình lan truyền, sóng điện từ không mang theo năng lượng. Câu 9: Trong các hình dưới đây, hình nào mà trong đó dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn kín xác định đúng chiều hoặc giá trị?
A. B. C. D. Câu 10: Một bình hình lập phương phía trong chứa khí lí tưởng được đặt trên mặt phẳng nằm ngang như hình bên. So sánh các áp suất ở mặt trên 1p , mặt bên 2p và mặt dưới 3p . A. 123ppp . B. 123ppp . C. 123ppp . D. 123ppp . Câu 11: Hình nào dưới đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của khối lượng riêng theo nhiệt độ tuyệt đối T trong quá trình đẳng áp của cùng một lượng khí xác định ở hai áp suất khác nhau 1p và 2p , với 12pp ? A. Hình m. B. Hình q. C. Hình n. D. Hình p. Câu 12: Khi nói về nguyên tắc an toàn trong phóng xạ. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giữ khoảng cách đủ xa đối với nguồn phóng xạ. B. Cần sử dụng các tấm chắn nguồn phóng xạ đủ tốt. C. Gắn biển cảnh báo phóng xạ, thiết lập vùng kiểm soát, vùng giám sát. D. Cần tăng thời gian phơi nhiễm phóng xạ. Câu 13: Các hạt nhân deuterium 2 1H , tritium 3 1H và helium 4 2He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV;8,49MeV và 28,16MeV . Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về mức độ bền vững là A. 432 211He,H;H . B. 234 112H;H;He . C. 342 121H;He;H . D. 243 121H;He;H . Câu 14: Hê thức nào sau đây là hệ thức liên hệ giữa hằng số Boltzmann k , hằng số khí lí tưởng R và số Avogadro AN ? A. A R k N . B. 2 AN k R . C. 2 A R k N . D. AN k R . Câu 15: Một máy phát điện xoay chiều mô hình có stato là một nam châm điện có thể thay đổi được cường độ dòng điện nó đóng vài trò phần cảm, rôto là cuộn dây đóng vài trò phần ứng. Khi rôto quay ổn định, thay đổi cường độ dòng điện qua nam châm điện làm cho từ trường B(mT) qua phần ứng thay đổi dẫn đến suất điện động E(V) xuất hiện trong đó cũng thay đổi theo. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của E theo B . Chọn hệ thức đúng. A. E0,007 B B. E2,4 B C. E0,11 B D. E0,0002 B Câu 16: Chọn phát biểu đúng. A. Tia X là dòng hạt mang điện tích âm. B. Tia X có tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt. C. Tia X có cùng bản chất với sóng âm. D. Tia X được sử dụng trong máy chụp cắt lớp. Câu 17: Hai hạt nhân đồng vị là hai hạt nhân có A. cùng số nucleon và khác số neutron. B. cùng số nucleon và khác số proton.
C. cùng số neutron và khác số nucleon. D. cùng số proton và khác số nucleon. Câu 18: Một vòng dây phẳng, kín, có diện tích 210 cm đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng vòng dây và có độ lớn 0,1 T . Từ thông qua vòng dây có độ lớn là A. 0 Wb. B. 0,01 Wb . C. 1 Wb. D. 410 Wb . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một nhóm học sinh tìm hiểu tương tác từ của hai dòng điện thẳng song song bằng các dụng cụ: - Ba thanh đồng đường kính 2 mm dài 25 cm; - Hai thanh đồng đường kính 0,5 mm dài 25 cm được kéo thật thẳng; - Nguồn điện không đổi 12 V. - Bảng nhựa, băng dính, dây nối. Thực hiện (như Hình a): Bước 1: Cố định hai thanh đồng (1), (2) đường kính 2 mm lên bảng nhựa cách điện bằng băng dính. Bước 2: Đặt hai thanh đồng đường kính 0,5 mm lên hai thanh đồng (1), (2) (khoảng cách giữa chúng không quá 1 cm ). Bước 3: Sau đó nối hai thanh đồng (1) và (2) vào nguồn điện. (Lưu ý: Đây là hiện tượng đoản mạch nên chỉ đóng mạch, quan sát trong thời gian ngắn 1 đến 2 giây). a) Tương tác giữa hai dòng điện (4), (5) là tương tác từ. b) Từ trường do dòng điện (4) gây ra tại A có phương vuông góc mặt phẳng chứa các dây dẫn, chiều hướng vào trong mặt phẳng hình vẽ. c) Lực từ do dòng điện (4) tác dụng lên dòng điện (5) làm cho dòng điện (5) bị đẩy ra. d) Bố trí thí nghiệm như Hình b . Lực từ tác dụng làm cho hai dòng điện (4) và (5) bị hút vào. Câu 2: Các tính chất của phân rã phóng xạ được ứng dụng để chế tạo Pin nguyên tử. Pin nguyên tử có độ tin cậy cao, dung lượng pin có thể duy trì ở mức cao trong thời gian dài khi sử dụng nguồn phóng xạ có chu kì bán rã lớn. Pin thường được sử dụng cho các nhiệm vụ đòi hỏi yêu cầu cao như thiết bị y tế, các chuyến du hành vũ trụ dài ngày. Một Pin nguyên tử có các thông số kĩ thuật cho ở hình bên. Biết chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ sử dụng là 87,7 năm. a) Pin nguyên tử này sử dụng đồng vị phóng xạ̣ 238Pu . b) Thông số 2,5Ci cho biết độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ tại thời điểm ban đầu đưa vào pin. c) Pin được sử dụng cho thiết bị điều hòa nhịp tim trong cơ thể bệnh nhân. Suất điện động của pin ti lệ thuận với độ phóng xạ. Người ta sẽ thay pin khi công suất giảm 50% so với giá trị công suất ban đầu. Sau 43,3 năm người bệnh cần mổ để thay pin nguyên tử cho thiết bị điều hòa điện tim. d) Biết 1 năm có 365 ngày; 23110 AN6,0210 mol;1Ci3,710 Bq . Khối lượng tối thiểu của đồng vị phóng xạ đưa vào pin xấp xỉ là 0,05 g . Câu 3: Để khảo sát quá trình truyền nhiệt năng và chiều truyền nhiệt năng giữa hai vật tiếp xúc nhau. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm sử dụng các dụng cụ và cách tiến hành như hình dưới: Dụng cụ: