PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 2. Đề thi thử TN THPT môn Địa Lý - Năm 2024 - Trường THPT Lý Thường Kiệt - Lần 1.docx



A. khu vực phía Nam của vùng. B. thượng nguồn sông Chảy. C. giáp biên giới Việt - Trung. D. khu vực trung tâm của vùng. Câu 12: Vùng nội thủy nước ta A. nằm ở phía trong đường cơ sở. B. là phần nằm ngầm ở dưới biển. C. kề với vùng tiếp giáp lãnh hải. D. nằm liền kề vùng biển quốc tế. Câu 13: Cho biểu đồ: (Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 2015 của một số quốc gia trên? A. Ma-lai-xi-a tăng chậm hơn Mi-an-ma. B. Phi-lip-pin tăng ít hơn Ma-lai-xi-a. C. Mai-lai-xi-a tăng nhiều hơn Mi-an-ma. D. Mi-an-ma tăng nhanh hơn Phi-lip-pin. Câu 14: Biển Đông là vùng biển tương đối kín là nhờ A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. nằm giữa hai lục địa Á-Âu và Ô-xtrây-li-a. C. trong năm thủy triều biến động theo mùa. D. bao quanh bởi hệ thống đảo và quần đảo. Câu 15: Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam. B. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam. C. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông – Tây. D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và động vật, cho biết vườn quốc gia nào
sau đây nằm ở trên đảo? A. Mũi Cà Mau. B. Côn Đảo. C. Kon Ka Kinh. D. Núi Chúa. Câu 17: Do nằm trong khu vực nội chí tuyến nên Biển Đông có A. khí hậu xích đạo, nhiệt độ cao, ẩm dồi dào, gió hoạt động theo mùa. B. bão và áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ nước biển cao và độ muối khá lớn. C. dải hội tụ, bão, áp thấp nhiệt đới, dòng hải lưu, nhiều rừng ngập mặn. D. khí hậu nhiệt đới, mưa theo mùa, sinh vật biển đa dạng và phong phú. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất? A. Hà Nội. B. Lũng Cú. C. Huế. D. Hà Tiên. Câu 19: Cho bảng số liệu SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021 (Đơn vị: Triệu người) Năm 2015 2017 2019 2021 Thành thị 30,9 31,9 33,8 36,6 Nông thôn 61,3 62,4 62,7 61,9 Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2015 – 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp? A. Đường, tròn, cột. B. Tròn, đường, miền. C. Miền, cột, tròn. D. Cột, đường, miền. Câu 20: Hệ sinh thái ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do A. tác động của con người, thềm lục địa sâu và địa hình độc đáo. B. khí hậu nóng ẩm, sinh vật phong phú, thiên nhiên phân hóa. C. có nhiều rừng ngập mặn, tác động của nội lực và thủy triều. D. có các bãi triều lớn, dạng địa hình và sinh vật phong phú. Câu 21: Cho biểu đồ về bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin, giai đoạn 2015 - 2021:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.