Nội dung text CHUYÊN ĐỀ_STRESS_HS.docx
bullet /'bʊlɪt/ table /'teɪbl/ party /'pɑ:ti/ office /'ɒfɪs/ Ngoại lệ: machine /mə'∫i:n/ decoy /dɪ'kɔɪ/ maroon /mə'ru:n/ July /dʒu'laɪ/ police /pə'li:s/ canal /kə'næl/ technique /tek'ni:k/ advice /əd'vaɪs/ desire /dɪ'zaɪə(r)/ Tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu Eg: happy /'hæpi/ handsome /'hænsəm/ careful /'keəfl/ Ngoại lệ: alone /ə'ləʊn/ amazed /ə'meɪzd/ Động từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai Eg: affect /ə'fekt/ arrange /ə'reɪndʒ/ apply /ə'plaɪ/ Ngoại lệ: enter /'entə(r)/ offer /'ɒfə(r)/ visit /'vɪzɪt/ happen /hæpən/… Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại: 2. TRỌNG ÂM VỚI TỪ CÓ 3 ÂM TIẾT. Hầu hết danh từ có 3 âm tiết thì trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi hai âm tiết sau có tận cùng là: ary, ature, erty, ity, ory Eg: animal /'ænɪml/ architect /'ɑ:kɪtekt/ victory /'vɪktərɪ/ mineral /'mɪnərəl/ Đối với danh từ và tính từ có âm tiết cuối là nguyên âm ngắn hay nguyên âm kép hay kết thúc bằng một phụ âm thì trọng âm rơi vào các âm tiết thứ hai Eg: tomato /tə'mɑ:təʊ/ mascara /mæ'sɑ:rə/ survivor /sə'vaɪvə(r)/ pagoda /pə'gəʊdə/ horizon /hə'raɪzən/ Đối với động từ: Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn hoặc được kết thúc bằng một