PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 84. THPT Bà Rịa Lần 2 - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx

SỞ GD&ĐT BÀ RỊA – VŨNG TÀU TRƯỜNG THPT VŨNG TÀU ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN II NĂM 2025 Môn: Hoá học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; K = 39; Na = 23; Fe = 56; N = 14; Ca = 40; Ti = 48; Ag = 108; Zn = 65. Họ và tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………… PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Nhựa vá săm là dung dịch dạng keo của ...(1)… trong dung môi hữu cơ như toluene, xylene, thường được dùng để vá chỗ thủng của săm xe. Cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống (1) là A. composite. B. tơ. C. chất dẻo. D. cao su. Câu 2. Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại? (hình tròn to mô tả ion kim loại, hình tròn nhỏ mô tả electron tự do) A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện. C. Tính cứng. D. Tính dẫn nhiệt. Câu 3. Giá trị pH thích hợp mà tại đó hợp chất amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực và có tổng điện tích bằng không gọi là điểm đẳng điện (pI). Khi pH giảm dần thì dạng ion lưỡng cực chuyển dần thành dạng cation, khi pH tăng dần thì dạng ion lưỡng cực chuyển dần thành dạng anion. Dưới tác dụng của điện trường, các ion bị di chuyển về các cực trái dấu với ion, giá trị điện tích của các ion khác nhau thì tốc độ di chuyển của các ion về các điện cực cũng khác nhau. Có ba hợp chất amino acid X, Y, Z, mỗi phân tử đều có tổng số nhóm chức nhỏ hơn 4. Một số thông tin về các amino acid X, Y, Z cho trong bảng sau: Amino acid X Y Z Điểm đẳng điện (pI) 3,08 6,06  10 Tổng điện tích của ion ở pH = 10 - 2 - 1 0 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở pH = 10, tốc độ di chuyển về điện cực của Y là nhanh nhất và của X là chậm nhất. B. Ở pH = 10, các amino acid X, Y, Z đều tồn tại chủ yếu ở dạng anion. C. Ở dạng phân tử, các amino acid X, Y, Z đều chỉ có một nhóm carboxyl (-COOH). D. Khi lấy cùng số mol X, Y, Z thì lượng NaOH phản ứng tối đa với X là lớn nhất. Câu 4. Trong công nghiệp, xà phòng thường được sản xuất từ chất béo. Chất nào sau đây có thể là thành phần chính của xà phòng? A. C 3 H 5 (OH) 3 . B. CH 3 [CH 2 ] 10 CH 2 OSO 3 Na. C. CH 3 [CH 2 ] 10 CH 2 C 6 H 4 SO 3 Na. D. CH 3 [CH 2 ] 16 COONa. Câu 5. Thành phần chính của phân lân là Ca(H 2 PO 4 ) 2 . Trong quá trình trồng trọt, người nông dân được khuyến cáo không nên bón phân lân cùng với vôi (CaO). Vì khi bón chung phân lân với vôi sẽ A. xảy ra phản ứng sinh nhiệt làm khô đất. B. làm giảm pH làm đất bị chua. C. tạo kết tủa muối photphat khó tan, cây khó hấp thụ. D. xảy ra phản ứng tạo ammonia làm thất thoát đạm. Câu 6. Trong quá trình ăn mòn kim loại, kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là chất A. cho proton. B. cho electron. C. nhận electron. D. nhận proton. Câu 7. Công thức hóa học của thạch cao sống là A. CuSO 4 .2H 2 O. B. 2CaSO 4 .H 2 O. C. CaSO 4 .2H 2 O. D. CaSO 3 .2H 2 O. Câu 8. Methyl acetate dùng làm dung môi trong sơn, làm hương liệu cho thực phẩm và và là chất trung gian trong tổng hợp nhựa, dược phẩm. Công thức cấu tạo của methyl acetate là A. CH₃COOCH₃. B. HCOOCH 2 CH 3 . C. HCOOCH₃. D. CH₃COOCH 2 CH 3 . Câu 9. Hợp chất hữu cơ X có công thức hóa học là H 2 N-CH 2 -COOH. Phát biểu nào sau đây đúng về hợp chất X?
A. X là hợp chất hữu cơ đa chức. B. X là chất rắn, không tan trong nước. C. X thuộc loại chất béo. D. X có tên gọi là glycine. Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide? A. Saccharose. B. Cellulose. C. Glucose. D. Fructose. Câu 11. Khí carbon dioxide (CO₂) là một chất chữa cháy phổ biến được sử dụng trong bình cứu hỏa. Khi xảy ra cháy do chập điện trong kho chứa máy lạnh, tủ lạnh, quạt điện… người ta đã sử dụng bình CO₂ để chữa cháy thay vì dùng nước. Cho các phát biểu sau: (a) CO₂ khi được phun ra từ bình chữa cháy đã làm loãng nhanh nồng độ O₂ cần cho sự cháy. (b) CO 2 là một chất trơ về mặt hóa học nên không phản ứng với tất cả các chất trong mọi đám cháy. (c) Bề mặt thiết bị điện thường làm từ nhựa cách điện, kim loại chống gỉ … ở nhiệt độ cao đều phản ứng mạnh với CO 2 gây nguy hiểm. (d) CO₂ khi được phun ra từ bình chữa cháy đã hấp thụ một lượng nhiệt lớn từ đám cháy. (e) Việc dùng nước thay cho CO₂ có thể gây chập điện và nguy hiểm cho người dập lửa. Các phát biểu đúng là: A. (a), (c), (d), (e) B. (a), (b), (d), (e). C. (b), (c), (d), (e) D. (a), (d), (e) Câu 12. Cho 3 hợp chất hữu cơ: X (HO-CH 2 -CHO), Y (CH 3 COOH), Z (HCOOCH 3 ) Phát biểu nào sau đây sai? A. Y và Z đều tác dụng được với dung dịch NaOH tạo muối carboxylate. B. X và Y đều tác dụng với dung dịch NaHCO 3 giải phóng khí CO 2 . C. X, Y, Z là các chất đồng phân của nhau. D. Nhiệt độ sôi giảm dần theo thứ tự: Y > X > Z. Câu 13. Dùng hóa chất nào sau đây có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu? A. Ca(OH) 2 . B. NaOH. C. Mg(OH) 2 . D. K 3 PO 4 . Câu 14. Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại dùng để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Hình bên là phổ khối của một hợp chất X, phân tử khối của X có giá trị tương ứng với giá trị m/z lớn nhất với cường độ rõ rệt. Chất X có thể là A. methanol. B. acetic acid. C. propanol. D. ethanol. Câu 15. Kim loại M được ứng dụng rộng rãi trong đời sống như sản xuất phân bón, xà phòng, pháo hoa. Ion M + có cấu hình electron là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 . Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử M là A. 36. B. 18. C. 19. D. 38. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng về hợp chất aniline (C 6 H 5 NH 2 )? A. Aniline tác dụng được với dung dịch HCl. B. Aniline thuộc loại amine bậc 2. C. Aniline không phản ứng với dung dịch Br 2 . D. Aniline thuộc loại alkyl amine. Sử dụng các thông tin dưới đây để trả lời các câu 17 – 18: Các nguyên tố kim loại X, Y, T có các cặp oxi hóa – khử với thế điện cực chuẩn tương ứng cho trong bảng sau: Cặp oxi hoá-khử X 2+ /X X 3+ /X 2+ Y 2+ /Y T 2+ /T Thế điện cực chuẩn (V) -0,91 -0,41 -0,76 -0,26 Câu 17. Phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch? A. T + X 3+ → T 2+ + X 2+ . B. Y + X 3+ → Y 2+ + X 2+ . C. Y + X 3+ → Y 2+ + X. D. Y + X 2+ → Y 2+ + X. Câu 18. Sức điện động chuẩn nhỏ nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là A. 0,15 V. B. 0,67 V. C. 0,35 V. D. 0,5 V. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cellulose là carbohydrate có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Hai tính chất
hóa học quan trọng của cellulose là phản ứng thủy phân trong môi trường acid và phản ứng của nhóm - OH. - Khi cho cellulose phản ứng với HNO 3 đặc nóng có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác sẽ tạo thành hỗn hợp cellulose trinitrate và cellulose dinitrate. - Khi cho cellulose phản ứng với lượng dư (CH 3 CO) 2 O trong CH 3 COOH có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác sẽ tạo thành cellulose triacetate [C 6 H 7 O 2 (OCOCH 3 ) 3 ] n . Thủy phân không hoàn toàn cellulose triacetate trong dung dịch CH 3 COOH sẽ tạo ra cellulose diacetate. a) Trong cấu trúc phân tử cellulose diacetate, mỗi mắt xích có chứa một nhóm hydroxy (-OH). b) Phản ứng của cellulose với HNO 3 đặc nóng thuộc loại phản ứng thủy phân trong môi trường acid. c) Từ 16,20 tấn cellulose, với hiệu suất phản ứng tính theo cellulose là 90%, sẽ sản xuất được tối đa 26,73 tấn cellulose trinitrate d) Hỗn hợp của cellulose triacetate và cellulose diacetate gọi là tơ cellulose acetate, có dạng sợi, mềm mại, thường được dùng làm vải may mặc. Câu 2. Acetylsalicylic acid còn được gọi là aspirin - hoạt chất chính trong các thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Trong quá trình điều chế, aspirin được tách ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp kết tinh. Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm tổng hợp aspirin theo phương trình hóa học sau: + Chuẩn bị: Dụng cụ: bình cầu 100 mL, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, phễu lọc, giấy lọc. Hóa chất: 2 gam salicylic acid, 4 mL acetic anhydride lỏng (d = 1,08 g/ml), 3-4 giọt H 3 PO 4 đặc làm xúc tác. - Tiến hành: Bước 1. Cho salicylic acid vào bình cầu, thêm acetic anhydride và H 3 PO 4 đặc. Đun cách thủy ở khoảng nhiệt độ 60 o C - 70°C trong 15 phút. Bước 2. Thêm nước cất lạnh vào bình phản ứng, aspirin kết tinh nhanh dưới đáy bình Bước 3. Lọc lấy kết tinh, rửa bằng nước lạnh rồi sấy khô tinh thể trong tủ sấy ở 50 o C trong 30 phút. Bước 4. Đem cân tinh thể đã sấy khô thu được 1,8 gam aspirin. Nhóm học sinh đã ghi lại các phát biểu như sau: a) Hiệu suất của phản ứng tổng hợp aspirin nhỏ hơn 70%. b) Nhiệt độ bay hơi của aspirin cao hơn 70°C. c) Acetylsalicylic acid có chứa nhóm chức ester. d) H 3 PO 4 đặc vừa là chất xúc tác vừa là chất hút nước để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Câu 3. Nhiễm độc chì xảy ra khi bụi kim loại Pb hoặc ion Pb²⁺ xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua các muối hòa tan và nhanh chóng phân tán rồi tích tụ trong máu, xương, gan, gây tổn thương nghiêm trọng như: thiếu máu, chậm phát triển trí tuệ, tổn thương thận và hệ thần kinh. Để loại bỏ chì, người ta sử dụng phức [Pb(EDTA)] 2− . Phức này được điều chế bằng phản ứng giữa dung dịch chứa phức aqua của cation Pb 2+ với dung dịch chứa anion EDTA. Phức [Pb(EDTA)] 2− tan trong nước và dễ bài tiết qua nước tiểu, giúp giảm hàm lượng Pb²⁺ trong máu. a) EDTA là phối tử đa càng có điện tích là 6 . b) Các muối Pb²⁺ tan trong nước tạo phức aqua mang điện tích dương. c) Nếu nồng độ chì trong máu của một bệnh nhân là 4 μmol/L thì hàm lượng chì trong máu của bệnh nhân này là 8,28 μg/mL. d) Phức [Pb(EDTA)] 2− bền hơn phức aqua của chì, tan tốt, không độc và dễ được đào thải. Câu 4. Điện phân dung dịch NaCl để điều chế Cl 2 và NaOH là một trong những quá trình điện phân quan trọng trong công nghiệp. Trong thực tế, người ta điện phân dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ 300 g.L -1 với điện cực trơ, có màng ngăn điện cực. Sau một thời gian điện phân, nồng độ dung dịch NaCl tại anode giảm xuống đến mức 200 g.L -1 gọi là “nước muối nghèo” và được đưa ra khỏi bể điện phân,

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.