Nội dung text 100. _Sở GDĐT Bình Phước (Lần 2) - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
A. [Ar]3d 9 4s 2 . B. [Ne]3d 9 4s 2 . C. [Ar]3d 10 4s 1 . D. [Kr]3d 10 4s 1 . Câu 14: Trong công nghiệp thực phẩm và nước hoa, việc tạo ra mùi hương tự nhiên là yếu tố quan trọng để thu hút người tiêu dùng. Hợp chất nào tạo ra mùi chuối chín trong kem và bánh kẹo? A. Ethyl butanoate. B. Methyl ethanoate. C. Isoamyl acetate. D. Benzyl acetate. Câu 15: Chất béo là triester của acid béo với A. ethyl alcohol. B. glycerol. C. ethylen glicol. D. methyl alcohol. Câu 16: Ở nơi tồn ứ rác thải, chất nào sau đây được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh? A. Than đá. B. Đá vôi. C. Vôi bột. D. Cát vàng. Câu 17: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Au. B. Ag. C. Fe. D. Cu. Câu 18: Khi điện phân dung dịch gồm Cu(NO 3 ) 2 1M và AgNO 3 1M, thứ tự bị khử ở cathode là A. Cu 2+ , H 2 O, Ag + . B. Ag + , Cu 2+ , H 2 O. C. H 2 O, Cu 2+ , Ag + . D. Ag + , Cu 2+ , H + . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Điện phân dung dịch NaCl có màng bán thấm ngăn giữa anode với cathode (các điện cực đều trơ). Sơ đồ bình điện phân như hình bên: Dung dịch thu được sau quá trình điện phân có thành phần chính là NaOH nhưng còn lẫn NaCl. Biết ở 20°C, độ tan trong 100 gam nước của NaCl là 35,9 gam, của NaOH là 109,0 gam, độ tan của NaOH, NaCl tăng khi nhiệt độ tăng. a) Hạ nhiệt độ 300 gam dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 10 % và NaOH 56,667 % ở 60°C xuống 20°C sẽ thu được kết tinh NaOH không lẫn rắn NaCl. b) Tại cực âm xảy ra quá trình khử hoá H 2 O thành khí H 2 và OH – c) Dựa vào sự chênh lệch độ tan, có thể tách NaOH và NaCl bằng phương pháp chiết. d) Màng ngăn có vai trò ngăn không cho Cl 2 tác dụng với dung dịch NaOH. Câu 20: Hai học sinh tiến hành nghiên cứu phản ứng thuận nghịch: [CoCl 4 ] 2- (aq) + 6H 2 O(l) ⇋ [Co(H 2 O) 6 ] 2+ (aq) + 4Cl - (aq) (1) (màu xanh) (màu hồng) Hai học sinh đặt ra giả thuyết: “khi tăng nhiệt độ thì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận” và tiến hành như sau: Hai học sinh chuẩn bị dung dịch đã đạt cân bằng hóa học theo phương trình (1) ở nhiệt độ phòng. Một học sinh tiến hành đun nóng 20 cm³ dung dịch đến 50°C, trong khi học sinh còn lại đun nóng 20 cm³ dung dịch đến 90°C. Cả hai học sinh sử dụng phương pháp trắc quang để theo dõi sự thay đổi màu sắc của dung dịch theo thời gian. Thiết bị đo màu được cài đặt sao cho độ hấp thu chỉ phụ thuộc vào nồng độ ion [Co(H 2 O) 6 ] 2+ . Độ hấp thu càng lớn thì nồng độ ion [Co(H 2 O) 6 ] 2+ càng cao. Độ hấp thu ban đầu được đặt là 0 và các giá trị được ghi lại sau mỗi 30 giây. Kết quả được mô tả bằng đồ thị độ hấp thụ theo thời gian. a) Từ kết quả thí nghiệm cho thấy giả thuyết của hai học sinh ban đầu là đúng. b) Phản ứng (1) có giá trị của Δ r H lớn hơn 0. c) Trong điều kiện thí nghiệm, nếu cho thêm HCl vào thì độ hấp thu đo được của dung dịch giảm. d) Trong hai ion phức [CoCl 4 ] 2- và [Co(H 2 O) 6 ] 2+ , Cobalt đều có số oxi hóa +2.
Câu 21: Na 2 CO 3 có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp dệt, nhuộm, công nghiệp thủy tinh,… Ngoài ra Na 2 CO 3 còn được dùng để tăng pH của nước hồ bơi, giúp duy trì độ pH cân bằng, ngăn ngừa sự phát triển của rong rêu và tảo, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Trong công nghiệp, một lượng lớn Na 2 CO 3 được sản xuất bằng phương pháp Solvay theo các phương trình hoá học sau: CaCO 3 (t°) → CaO + CO 2 (1) CO 2 + H 2 O + NH 3 + NaCl ⇌ NH 4 Cl + NaHCO 3 (2) 2NaHCO 3 (t°) → Na 2 CO 3 + CO 2 + H 2 O (3) 2NH 4 Cl + CaO → 2NH 3 + CaCl 2 + H 2 O (4) Cho các nhận định sau: a) Na 2 CO 3 được sử dụng trong hồ bơi để làm giảm pH của nước ở mức thấp. b) Nguyên liệu chính được sử dụng trong quá trình sản xuất Na 2 CO 3 bằng phương pháp Solvay là: NaCl, NH 3 , CaCO 3 và H 2 O. c) Na 2 CO 3 có tên gọi là sodium carbonate. d) Một nhà máy sản xuất Na 2 CO 3 theo phương pháp Solvay sử dụng 1755 kg NaCl (giả thiết không có tạp chất) và thực tế thu được 1351,5 kg Na 2 CO 3 , hiệu suất của cả quá trình là 85%. Câu 22: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm so sánh tốc độ phản ứng thủy phân của các dẫn xuất halogen khác nhau của alkane. Giả thuyết của nhóm học sinh là: “liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử carbon và nguyên tử halogen (kí hiệu chung là X) càng phân cực thì tốc độ phản ứng thủy phân càng lớn”. Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân như sau: C n H 2n+1 X + H 2 O → C n H 2n+1 OH + HX (∗) Nhóm học sinh tiến hành như sau: • Bước 1: Chuẩn bị nước nóng khoảng 50°C bằng cách đun ¾ cốc nước 250 mL. Chuẩn bị ba ống nghiệm, mỗi ống chứa 5 mL ethanol và 4 giọt lần lượt các hợp chất: 1-iodobutane, 1-bromobutane, 1- chlorobutane, có dán nhãn. Đặt các ống nghiệm này vào cốc nước để làm nóng. Cho 5 mL dung dịch AgNO 3 0,05M vào ba ống nghiệm khác và cũng đặt vào cốc nước. • Bước 2: Khi các dung dịch đã ổn định nhiệt, cho nhanh dung dịch AgNO 3 0,05M vào ống nghiệm chứa 1-chlorobutane và ethanol, bấm giờ. Ghi thời gian xuất hiện kết tủa (dung dịch chuyển đục). • Bước 3: Lặp lại bước 2 cho hai ống nghiệm chứa dung dịch dẫn xuất halogen còn lại. Kết quả như sau: Hợp chất 1-iodobutane 1-bromobutane 1-chlorobutane Thời gian (giây) 52 87 606 a) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận giả thuyết của nhóm học sinh là sai. b) Ở bước 1, đã xảy ra phản ứng hóa học (∗). c) Độ phân cực liên kết giảm dần theo thứ tự C – Cl; C – I; C – Br. d) Không thực hiện ngâm ống nghiệm chứa dung dịch AgNO 3 0,05M vào nước nóng thì kết tủa sẽ xuất hiện sớm hơn. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Theo khuyến nghị của Bộ Y tế Việt Nam, năng lượng cần thiết đối với nữ giới độ tuổi từ 15 - 19 và có mức vận động thể lực nhẹ là khoảng 2110 kcal mỗi ngày/người. Trong đó có 55 - 65% năng lượng nên được cung cấp từ nhóm bột đường. Biết rằng trong cơ thể, tinh bột được thủy phân hoàn toàn thành glucose, sau đó glucose bị oxi hóa hoàn toàn để cung cấp năng lượng cho tế bào. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose trong cơ thể như sau: C 6 H 12 O 6 (aq) + 6O 2 (g) → 6CO 2 (g) + 6H 2 O(l) Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất: Chất Glucose (aq) CO 2 (g) H 2 O (l) Δ f (kJ/mol) −1349 −393 −286