Nội dung text CD4 Exercise 3 KEY P69.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 4 – Danh động từ Exercise 3 ĐÁP ÁN 1.A 2.B 3.D 4.C 5.B 6.A 7.C 8.A 9.A 10.B 11.B 12.C 13.B 14.C 15.B 16.A 17.B 18.B 19.D 20.A 21.B 22.C 23.B 24.C 25.B 26.D 27.A 28.C 29.C 30.A 31.C 32.C 33.B 34.A 35.C 36.B 37.B 38.C 39.D 40.D 41.C 42.C 43.D 44.D 45.C 46.B 47.B 48.C 49.C 50.C 51.D Question 1: It was his own fault, but I couldn’t help ________ sorry for him. A. feeling B. to feel C. having felt D. to have felt Đáp án A - Căn cứ vào cụm từ: “can’t help + Ving” : không thể không làm gì - Khi ngữ cảnh ở quá khứ: couldn’t help + Ving: đã không thể không làm gì - Dịch nghĩa: Đó là lỗi của chính anh ấy, nhưng tôi không thể không cảm thấy có lỗi với anh ấy. Question 2: The medical authorities warned everyone not to drink the water without first ________ it. A. being boiled B. boiling C. having boiled D. having to boil Đáp án B - Căn cứ: sau giới từ + Ving. Xét trong câu, sau giới từ “without” ta dùng Ving. “First” ở đây là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “boil” phía sau => Loại D vì “have to” mang nghĩa “phải làm gì”, mang tính bắt buộc, không hợp nghĩa => Loại A vì câu động từ “boild” ở đây có chủ ngữ vẫn là “everyone” chứ không phải là “the water” nên nó mang nghĩa chủ động => Loại C vì nếu dùng “have Vp2” ý muốn nhấn mạnh hành động “boil” xảy ra trước hành động “warn” trong quá khứ, điều này hoàn toàn không phù hợp; vì chính quyền cảnh báo là “sau này không được làm vậy”, mặc dù lời cảnh báo đã diễn ra trong quá khứ, nên việc nhấn mạnh hành động “boil” xảy ra trước hành động “warn” trong quá khứ là sai. Hay ý nhấn mạnh “boil” xảy ra trước “drink” cũng vậy, “drink” ở đây ngầm hiểu nó là ở hiện tại hoặc tương lai, vì như đã nói là “cảnh báo rằng sau này không được làm vậy”. Tóm lại là ở đây ta dùng theo cấu trúc thông thường, không nhất thiết phải dùng cấu trúc nhấn mạnh vì nó sẽ làm trật tự các hành động trong câu không rõ ràng và nhất quán. - Dịch nghĩa: Các cơ quan y tế cảnh báo tất cả mọi người không nên uống nước mà không đun sôi trước. Question 3: Most people talk too much and don’t realize how important ________ is. A. to be listening B. to be listened C. have listened D. listening Đáp án D - Căn cứ: Danh động từ đóng vai trò làm chủ ngữ. + Lưu ý: “How + adj + S + to be: cái gì đó như thế nào” - Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người nói quá nhiều và không nhận thức được tầm quan trọng của việc lắng nghe như thế nào. Question 4: If you’ve finished ________ the dictionary, I’d like to borrow it. A. to have used B. to use C. using D. having used Đáp án C
- Căn cứ: finish + Ving. - Dịch nghĩa: Nếu bạn dùng xong cuốn từ điển này, tôi muốn mượn nó. Question 5: Would you mind ________? A. that I am reading aloud B. explaining it once again, please C. what causes you a lot of trouble D. to bring the books back by tomorrow Đáp án B Key: B. explaining it once again, please Giải thích: Would you mind V-ing? = bạn không phiền làm gì đó chứ? Dịch: Bạn có phiền giải thích lại một lần nữa giúp mình được không? Question 6: On the whole, I enjoy ________ our local club, but I think there are far too many rules and regulations to feel completely at ease. A. attending B. attend C. to attend D. being attended Đáp án A Key: A. attending Giải thích: enjoy Ving: thích làm gì Dịch: Nhìn chung, tôi thích tham dự câu lạc bộ địa phương của chúng tôi, nhưng tôi nghĩ có quá nhiều quy tắc và quy định để cảm thấy hoàn toàn thoải mái. *Note: At ease: thoải mái, thư giãn Question 7: I deeply regret ________ to her so severely yesterday. She was badly hurt. A. to be speaking B. to speak C. having spoken D. being spoken Đáp án C - Căn cứ: “regret + ving” hối hận vì đã làm gì. + Lưu ý: “regret + having+ Vp2” => nhấn mạnh hành động đó xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ - Dịch nghĩa: Tôi rất hối tiếc vì đã nói chuyện với cô ấy một cách gay gắt như vậy ngày hôm qua. Cô ấy đã rất tổn thương. Question 8: Smokers generally do know that smoking is extremely harmful, but it’s just that they can’t help _____________ it. A. doing B. to do C. do D. having done Đáp án A Key: A. doing Giải thích: can’t help V-ing: không thể nhịn làm gì Dịch: Những người hút thuốc thường biết rằng hút thuốc là cực kỳ có hại, nhưng họ không thể cai được. Question 9: She thanked me for ___________her a lot when she was in trouble. A. having helped B. helping C. to help D. help Đáp án A Key: A. having helped Giải thích: thank sb for V-ing/having Vp2: cảm ơn ai vì đã làm gì -> Xét ngữ cảnh câu, cho thấy hành động “help” đã xảy ra trước hành động “thank”, thậm chí trước đó đã làm nhiều lần rồi. Nên ta dùng “having Vp2” để nhấn mạnh tính xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, thay vì dùng “Ving” đơn thuần mặc dù nó không sai nhưng chưa phải là lựa chọn chính xác nhất Dịch: Cô ấy cảm ơn tôi vì đã giúp đỡ cô ấy rất nhiều khi cô ấy gặp khó khăn.
Question 10: _____________cigarettes for years, he was diagnosed with lung cancer. A. Smoking B. Having smoked C. Having been smoked D. Being smoked Đáp án B Dịch nghĩa: Vì đã hút thuốc trong khoảng nhiều năm nên anh ấy được chuẩn đoán bị ung thư phổi. => Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ và nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác, ta bỏ chủ ngữ của vế đầu thay bằng Having + Vp2. Question 11: _____________cigarettes for years, he was diagnosed with lung cancer. A. Smoking B. Having smoked C. Having been smoked D. Being smoked Đáp án B - Căn cứ vào cách sử dụng: Having+ V3/ Ved. Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + V3/ Ved. - Việc hút thuốc trong nhiều năm xảy ra trước -> Anh ta được chuẩn đoán bị ung thư phổi. Question 12: While ________ the historical building, they had to get some of the missing tiles specially made. A. to restore B. restore C. restoring D. being restored Đáp án C Giải thích: while V-ing: trong khi đang làm gì => Câu mang nghĩa chủ động (họ khôi phục tòa nhà) nên ta loại D Dịch: Trong khi khôi phục tòa nhà cổ, họ đã phải đặt làm đặc biệt cho một vài viên gạch bị mất. Question 13: I think ________ outside in the open air is much more enjoyable than ________ exercise in some stuffy gyms. A. to walk – done B. walking – doing C. walk – to be doing D. having walked – do Đáp án B Giải thích: V-ing đóng vai trò là danh từ làm chủ ngữ, 2 vế song song nên đều phải để V-ing Dịch: Tôi nghĩ rằng đi bộ ngoài trời sẽ thú vị hơn nhiều so với việc tập thể dục ở một số phòng tập ngột ngạt. Question 14: Authorities should warn people against ________ hazardous foods containing additives. A. to be using B. having used C. using D. being used produced Đáp án C Key: C. using Giải thích: warn sb against V-ing: cảnh bảo ai không làm điều gì Dịch: Cơ quan chức năng nên cảnh báo người dân không sử dụng thực phẩm độc hại có chứa chất phụ gia. Question 15: _________ contaminated water from a nearby river, lots of people in this village suffer from cancers. A. Drinking B. Having drunk C. Having been drunk D. Drunk Đáp án B Dịch nghĩa: Đã uống nước bị ô nhiễm từ một con sông gần đó, rất nhiều người trong ngôi làng này bị ung thư. => Khi hai vế của câu đồng chủ ngữ ta sẽ lược bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng: + Ving/Having + Vp2: cho câu chủ động + Vp2: cho câu bị động Do câu này mang nghĩa chủ động nên ta loại phương án C và D Sự khác nhau giữa cách dùng Ving và Having Vp2:
- Ving…, clause: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau - Having Vp2…, clause: diễn tả một hành động đã xảy ra xong mới tới hành động khác Question 16: Every member of the team praised him for _________the team win the championship. A. having helped B. helping C. having been helped D. being helped Đáp án A - Căn cứ: + praise sb for + V-ing: khen ngợi ai vì điều gì hay làm gì + praise sb for + having Vp2: khen ngợi ai vì đã làm gì trong quá khứ (nhấn mạnh hành động sau xảy ra trước hành động “praise” trong quá khứ) => Ta thấy động từ chính ở đây là “praised”-chia ở quá khứ đơn. Do đó, hành động “help the team win” phải xảy ra trước hành động “praised” một khoảng thời gian nhất định, do đó ta dùng cấu trúc thứ hai với Having Vp2 để đặc biệt nhấn mạnh hành động “giúp” đã xảy ra trước hành động còn lại là “khen ngợi” trong quá khứ *Note: Dù đáp án B vẫn không sai, nhưng với bài làm trắc nghiệm có hai đáp án cùng lúc như vậy thì ta phải cân nhắc để chọn đáp án đúng nhất. Chọn B nó sẽ không nhấn mạnh được việc giúp đỡ xảy ra trước khi được khen, mà ngầm hiểu nó xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ, như vậy thì không thực thi cho lắm - Dịch nghĩa: Mọi thành viên trong đội đều ca ngợi anh vì đã giúp đội giành chức vô địch. Question 17: There’s someone _____________on the door. Come to see who he/she is. A. knock B. knocking C. to knock D. having knocked Đáp án B Key: B. knocking Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ: There’s some one who is knocking Dịch: Có ai đó đang gõ cửa. Ra xem ai đi! Question 18: ________ between the two attacks, the commander tried to prevent the enemy troops ________ their strength. A. Without delaying – to gather B. By not delaying – from gathering C. In delaying – for gathering D. Having delayed – without gathering Đáp án B + Căn cứ vào: “prevent sb from sth”: ngăn cản ai làm gì. + By + Ving/N: bằng cách làm gì/bằng cách gì - Dịch nghĩa: Bằng cách không trì hoãn giữa hai cuộc tấn công, chỉ huy đã cố gắng ngăn chặn quân địch tập hợp sức mạnh của chúng. Question 19: The power failure resulted in many of the underground trains ________ for up to one hour. A. to delay B. to have delayed C. to be delayed D. being delayed Đáp án D Giải thích: result in V-ing: gây ra điều gì => Động từ mang nghĩa bị động (bị trì hoãn) nên ta dùng “result in being Vp2” Dịch: Sự cố mất điện dẫn đến nhiều chuyến tàu ngầm bị trì hoãn tới một giờ. Question 20: Did you actually see the boy ________ over the fence into Mr. Jones’ garden, or did you just hear other boys ________ about it? A. jumping – talking B. to jump – being talked C. having jumped – to talk D. to be jumping – talk Đáp án A