Nội dung text K5_WORD HÓA 11 KNTT-TE-CẢ NĂM.pdf
1 Contents CHƢƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC .....................................................................3 BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC ...........................................3 BÀI 2: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƢỚC.......................................30 BÀI 3: ÔN TẬP CHƢƠNG 1............................................................................56 CHƢƠNG 2. NITROGEN - SULFUR....................................................................69 BÀI 4: NITROGEN - SULFUR........................................................................69 BÀI 5: AMMONIA – MUỐI AMMONIA.......................................................86 BÀI 6: MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NITROGEN VỚI OXYGEN.............105 BÀI 7: SULFUR VÀ SULFUR DIOXIDE.....................................................120 BÀI 8: SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE.........................................137 BÀI 9: ÔN TẬP CHƢƠNG 2..........................................................................157 CHƢƠNG 3. ĐẠI CƢƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ.........................................170 BÀI 10: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ ..........................170 BÀI 11: PHƢƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT HỮU CƠ......................................................................................................................189 BÀI 12: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ .........................208 BÀI 13: CẤU TẠO HÓA HỌC HỢP CHẤT HỮU CƠ...............................225 BÀI 14: ÔN TẬP CHƢƠNG 3........................................................................242 CHƢƠNG 4. HYDROCARBON ..........................................................................251 BÀI 15: ALKANE............................................................................................251 BÀI 16: HYDROCARBON KHÔNG NO .....................................................277
2 BÀI 17: ARENE (HYDROCARBON THƠM) .............................................306 BÀI 18: ÔN TẬP CHƢƠNG 4........................................................................338 CHƢƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL ......................349 BÀI 19: DẪN XUẤT HALOGEN...................................................................349 BÀI 20: ALCOHOL........................................................................................372 CHƢƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL ......................402 BÀI 20: ALCOHOL........................................................................................402 BÀI 21: PHENOL ...........................................................................................429 BÀI 22: ÔN TẬP CHƢƠNG 5........................................................................446 CHƢƠNG 6: HỢP CHẤT CARBONYL – CARBOXYLIC ACID.....................459 BÀI 23: HỢP CHẤT CARBONYL................................................................459 BÀI 24: CARBOXYLIC ACID ......................................................................481 BÀI 25: ÔN TẬP CHƢƠNG 6........................................................................498
3 Ngày soạn:.../.../... Ngày dạy:.../.../... CHƢƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Trình bày đƣợc khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch - Viết đƣợc biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch - Thực hiện đƣợc thí nghiệm nghiên cứu ảnh hƣởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng: (1) Phản ứng: 2NO2 N2O4 (2) Phản ứng thủy phân sodium acetate - Vận dụng đƣợc nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hƣởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hóa học. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cân bằng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch; Làm việc nhóm hiệu quả trong quá trình thảo luận, thực hiện thí nghiệm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Năng lực hóa học:
4 - Năng lực nhận thức hóa học: Nêu đƣợc khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua các hoạt động thảo luận, thực hiện thí nghiệm, quan sát các hiện tƣợng thí nghiệm rút ra đƣợc nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học, dự đoán đƣợc chiều chuyển dịch cân bằng hóa học trong những điều kiện cụ thể. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trƣờng hợp cụ thể. 3. Phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. - Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT. - Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học. - Giấy Ao - Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK. 2. Đối với học sinh - SGK, SBT. - Tranh ảnh, tƣ liệu sƣu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bƣớc làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.