PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text VL12 - C2 - ĐS - THÍ NGHIỆM - GV.pdf

Chƣơng II: KHÍ LÍ TƢỞNG BÀI 5: THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
BÀI 6: ĐỊNH LUẬT BOYLE, ĐỊNH LUẬT CHARLES Câu 1. Một học sinh dùng bộ thí nghiệm chất khí (như hình vẽ 1) để kiểm chứng mối liên hệ giữa áp suất p và thể tích V của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng nhiệt. Lần đo V(cm 3 ) p(10 5 Pa) 1 22 1,04 2 20 1,14 3 18 1,29 4 16 1,43 5 14 1,64 Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Dịch chuyển từ từ pit-tông để làm thay đổi thể tích của chất khí; đọc và ghi lại các giá trị của thể tích và áp suất ở hình vẽ 2. Lặp lại các thao tác. b) Với các kết quả thu được từ bảng kết quả thí nghiệm, mối liên hệ giữa áp suất và thể tích là pV  0,3 ; trong đó p được tính bằng 10 5 Pa và V được tính bằng cm 3 . c) Mật độ phân tử khí tỉ lệ nghịch với áp suất. d) Lượng khí đã dùng là 9,33.10 3 mol. Lời giải (a) Đúng: Dịch chuyển chậm piston để duy trì nhiệt độ không đổi cho khí ở trong xilanh rồi thực hiện các thao tác thí nghiệm tiếp theo. (b) Sai: Mối liên hệ giữa áp suất và thể tích là pV  23 (c) Sai: Theo phương trình Clapeyron: .      . . A N R T pV n R T p V N mật độ phân tử khí tỉ lệ thuận với áp suất. (d) Sai: Theo phương trình Clapeyron: pV n RT   . . Lượng khí đã dùng là     5 6 1,04.10 .22.10 4 9,24.10 8,31. 273 25 p V n mol R T        

(d) Đúng: Ta thấy tích p.V trong mỗi lần đo là xấp xỉ giống nhau nên ta có thể kiểm chứng được định luật Boyle. Câu 3. Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi của một lượng khí bằng cách lần lượt đặt các quả cân nặng 10 kg lên nắp có diện tích là 0,01 m2, khối lượng không đáng kể và có thể di chuyển không ma sát. Ghi lại kết quả trên bảng và vẽ phác họa đồ thị như hình bên dưới. Biết gia tốc trọng trường nơi làm thí nghiệm là g = 9,8 m/s2. Ở bề mặt trái đất, áp suất khí quyển là 1 atm luôn tác động lên bình chứa. a) Khi chưa đặt quả cân nào lên nắp bình khí thì thể tích khí lúc đó là 1,2 lít. b) Áp suất do các quả nặng gây ra cho khối khí là 9,8 0,01  m p . c) Đây là thí nghiệm kiểm chứng định luật Boyle. d) Khi khối lượng các quả nặng là 25 kg thì áp suất của khí trong bình là 1,225 atm. Lời giải a) Sai: Khi chưa đặt quả cân nào lên nắp bình khí thì thể tích khí lúc đó là 1 lít. b) Đúng: Áp suất do các quả nặng gây ra cho khối khí là 9 8 0 01 , , F m p S   (Pa hoặc N/m2). c) Đúng: Đây là thí nghiệm kiểm chứng định luật Boyle, tìm hiểu về mối liên giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi. d) Sai: Khi khối lượng các quả nặng là 25 kg thì áp suất của khí trong bình là khoảng 1,24 atm.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.