PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. File đề bài TN.docx


Mã đề 0501 Trang 2/4 A. A 2 B 1 C 1 . B. A 1 B 2 C 2 . C. A 1 B 2 C 1 . D. A 1 B 1 C 2 . Câu 6. Bảng dưới đây là kết quả phân tích thành phần phần trăm (%) các loại nucleotide của bốn sợi đơn DNA và một phân tử mRNA. A G C T U Sợi DNA 1 19,1 26 31 23,9 0 Sợi DNA 2 24,3 30,8 25,9 19 0 Sợi DNA 3 20,5 25,2 29,8 24,5 0 Sợi DNA 4 19 30,8 25,9 24,3 0 mRNA 19 25,9 30,8 0 24,3 Trong 4 sợi DNA trên, sợi nào có thể được dùng để tổng hợp nên mRNA? A. Sợi 3. B. Sợi 2. C. Sợi 1. D. Sợi 4. Câu 7. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn? A. Cá sấu. B. Cóc. C. Chim bồ câu. D. Cá rô phi. Câu 8. Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết ra insulin làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm về mức bình thường. Insulin đã làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu bằng cách A. xúc tác phản ứng phân giải glucôzơ thành CO 2 và H 2 O. B. kích thích các tế bào hồng cầu tăng cường hấp thu glucôzơ. C. xúc tác biến đổi glucôzơ thành glicôgen trong máu. D. kích thích tế bào gan nhận glucôzơ và chuyển thành glicôgen dự trữ. Câu 9. Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn (E. coli), loại enzim nào có vai trò tổng hợp mạch ADN mới? A. Lipaza. B. Amylaza. C. ADN polymeraza. D. β-Galactosidaza. Câu 10. Nghiên cứu vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng đối với sự sinh trưởng của một loài thực vật thân thảo trên cạn. Sau 20 ngày theo dõi thí nghiệm, người ta thu được số liệu trong bảng sau: Ion khoáng Hàm lượng các ion khoáng Trong tế bào rễ 2,6 1,2 0,6 0,07 Trong dung dịch dinh dưỡng 0,6 1,6 0,3 0,3 Sự hấp thụ ion nào sau đây bị ảnh hưởng mạnh khi lượng ATP do tế bào lông hút tạo ra giảm dưới tác động điều kiện môi trường? A. Ion và . B. Ion và . C. Ion và . D. Ion và . Câu 11. Thể song nhị bội thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. Dị đa bội. B. Đột biến gen. C. Lệch bội. D. Tự đa bội. Câu 12. Ở người, xét cặp alen A và a nằm trên NST số 21. Trong một gia đình, người bố có kiểu gen Aa, người mẹ có kiểu gen AA sinh được một đứa con mắc hội chứng Đao (có 3 NST số 21). Giả sử không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Bộ NST của người con có 47 chiếc. B. Người con có thể có kiểu gen AAa. C. Đột biến ở người con là đột biến thể ba nhiễm (2n + 1). D. Nguyên nhân gây bệnh Đao ở con là từ mẹ. PHẦN II (6 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Bảng 1 dưới đây ghi lại huyết áp trong tâm nhĩ trái, tâm thất trái và động mạch chủ tại các thời điểm khác nhau trong một phần của chu kì tim ở một loài động vật.

Mã đề 0501 Trang 2/4 d) Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng (O). Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Hình dưới đây mô tả cơ chế điều hòa biểu hiện gene ở operon lac của vi khuẩn E. coli trong môi trường không có lactose. Khi môi trường không có lactose, gene điều hòa R sẽ tổng hợp protein ức chế, protein ức chế sẽ bám vào vị trí tương ứng nào trên hình để ngăn cản quá trình phiên mã? Câu 2. Cho biết các codon mã hóa một số loại amino acid như sau: Codon 5’GAU3’; 5’GAC3’ 5’UAU3’; 5’UAC3’ 5’AGU3’; 5’AGC3’ 5’CAU3’; 5’CAC3’ Amino acid Asp Tyr Ser His Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mRNA của Allele M có trình tự nucleotide là 3’TAC CTA GTA ATG TCA…ATC5’. Allele M bị đột biến điểm tạo ra 4 Allele có trình tự nucleotide ở đoạn mạch này như sau: Allele M 1 : 3’TAC CTG GTA ATG TCA…ATC5’. Allele M 2 : 3’TAC CTA GTG ATG TCA…ATC5’. Allele M 3 : 3’TAC CTA GTA GTG TCA…ATC5’. Allele M 4 : 3’TAC CTA GTA ATG TCG…ATC5’. Theo lý thuyết, trong 4 Allele trên, có bao nhiêu Allele mã hóa chuỗi polipeptide có thành phần amino acid bị thay đổi so với chuỗi polipeptide do Allele M mã hóa? ------ HẾT ------

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.