PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text (100% TỰ LUẬN) ĐỀ SỐ 3 TUYỂN SINH VÀO CHUYÊN HÓA HỌC LỚP 10.pdf

TUYỂN SINH VÀO CHUYÊN HÓA HỌC LỚP 10 ĐỀ 02 (NHÓM BIÊN SOẠN THẦY HOÀNG OPPA) Năm học 2025 – 2026 Bài thi môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (4,0 điểm) 1.1. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: FeS + H2SO4 loãng ⎯⎯→ dung dịch (M) + khí (A) Na2O2 + H2O ⎯⎯→ dung dịch (N) + khí (B) Khí (C) + Ba(OH)2 ⎯⎯→ dung dịch (Q) Biết các khí (A), (B), (C) phản ứng với nhau từng đôi một, các dung dịch (M), (N), (Q) cũng phản ứng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hoá học xảy ra. 1.2. Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đkc) vào 400 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l để cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị bên mô tả sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào giá trị của V. Dựa vào đồ thị, hãy tìm giá trị của x và y. Câu 2. (4,0 điểm) 2.1. Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, SO2, C2H4 qua dung dịch A (dư) thì thu được 1 chất khí duy nhất B thoát ra. B là khí gì? Viết phương trình phản ứng? 2.2. Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng bình Kíp để điều chế khí CO2 như hình vẽ bên. a. Khí CO2 thu được thường bị lẫn khí HCl và hơi nước. Hãy trình bày phương pháp hoá học để thu được khí CO2 tinh khiết. Viết phương trình hoá học minh họa. b. Giải thích tại sao muốn phản ứng ngừng lại hoặc tái diễn, chỉ cần đóng hoặc mở khóa K. 2.3. Hòa tan hết 3,2 g oxide M2O, bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, chỉ thu được duy nhất một muối sulfate trung hoà nồng độ 12,9%, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch làm khô cân được 7,868 g một muối A. Xác định công thức phân tử của muối A, biết hiệu suất của phản ứng là 70%. Câu 3. (5,0 điểm)

Hướng dẫn trả lời Câu Đáp án Thang điểm 1 1.1. (2,75 điểm) FeS + H2SO4 loãng ⎯⎯→ FeSO4 + H2S↑ (M) (A) Na2O2 + H2O ⎯⎯→ NaOH + O2↑ (N) (B) SO2↑ + Ba(OH)2 ⎯⎯→ Ba(HSO3)2 (C) (Q) Các khí phản ứng với nhau 2H2S + O2 0 ⎯⎯→t 2H2O + 2SO2 2H2S + O2 0 ⎯⎯→t 2S + 2H2O 2SO2 + O2 0 ⎯⎯→t 2SO3 2H2S + SO2 0 ⎯⎯→t 3S + 2H2O Các dung dịch phản ứng với nhau FeSO4 + 2NaOH ⎯⎯→ Fe(OH)2 + Na2SO4 FeSO4 + Ba(HSO3)2 ⎯⎯→ BaSO4 + Fe(HSO3)2 Ba(HSO3)2 + 2NaOH ⎯⎯→ BaSO3 + Na2SO3 + 2H2O 2Ba(HSO3)2 + 2NaOH ⎯⎯→ 2BaSO3 + 2NaHSO3 + 2H2O 0,25 × 11 1.2. (1,25 điểm) Từ đồ thị ta thấy: Số mol BaCO3 thu được lớn nhất là 0,05 mol Để tạo kết tủa lớn nhất thì số mol CO2 và Ba(OH)2 pư vừa đủ: CO2 + Ba(OH)2 ⎯⎯→ BaCO3 + H2O 0,05 0,05 mol Vậy 0,4x = 0,05 → x = 0,125 M – Khi CO2 V = 0,84 lít → CO2 0,84 n 0,034 mol 24,79 = = < 0,05 mol Ba(OH)2 dư) → BaCO CO 3 2 n n 0,034 mol = = – Khi CO2 V = y lít → BaCO3 n = 0,034 mol; kết tủa tan một phần CO2 + Ba(OH)2 ⎯⎯→ BaCO3 + H2O 0,05 0,05 0,05 mol CO2 + H2O + BaCO3 ⎯⎯→ Ba(HCO3)2 0,016 (0,05 – 0,034) mol → y = (0,05 + 0,016).24,79 = 1,63614 lít 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 2.1. (1,25 điểm) – Khí B là: CO2 hoặc C2H4 0,25
– Dung dịch A là: Nước bromine hoặc dung dịch base tan Ví dụ: A là nước bromine: C2H4 + Br2 ⎯⎯→ C2H4Br2 SO2 + Br2 + H2O ⎯⎯→ 2HBr + H2SO4 Vậy B là CO2. A là dung dịch base tan SO2 + Ba(OH)2 ⎯⎯→ BaSO3 + H2O CO2 + Ba(OH)2 ⎯⎯→ CaSO3 + H2O Vậy B là C2H4 0,25 0,25 0,25 0,25 2.2. (1,25 điểm) a. Để thu được CO2 tinh khiết (do có lẫn hydro chloride, hơi nước) ta cho hỗn hợp khí và hơi qua bình đựng dung dịch NaHCO3 dư, hydro chloride bị giữ lại. CaCO3(r) + 2HCl(dd) ⎯⎯→ CaCl2(dd) + CO2(k) + H2O (1) HCl(k) + NaHCO3(dd) ⎯⎯→ NaCl(dd) + CO2(k) + H2O (1) Tiếp tục cho hỗn hợp còn lại đi qua bình đựng H2SO4 đặc hoặc P2O5, hơi nước bị hấp thụ. Ta thu được CO2 tinh khiết. H2SO4 đặc hoặc P2O5 hấp thụ hơi nước. b. Đóng khoá K: Khí CO2 sinh ra nhưng không thoát ra ngoài làm áp suất trong bình tăng → HCl chảy ngược lên bình phía trên, không tiếp xúc với CaCO3 được nữa → phản ứng ngừng lại. Mở khoá K: HCl từ phía trên chảy xuống làm mực dung dịch tăng → HCl tiếp xúc được với CaCO3 → phản ứng tiếp diễn. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2.3. (1,5 điểm) M2O + nH2SO4 ⎯⎯→ M2(SO4)n + nH2O Nếu có 1 mol M2O, thì số gam dung dịch H2SO4 10% là 980n g Số gam dung dịch muối là (2M+ 996n) (g) 2M 96n C% .100% 12,9% M 18,65n (g) 2M 996n + = =  = + Xét n 1 2 3 M 18,65 37,3 56 Loại Loại Thõa mãn Vậy oxide là Fe2O3 Fe2O3 + 3H2SO4 ⎯⎯→ Fe2(SO4)3 + 3H2O Nếu hiệu suất là 100% thì Fe (SO ) Fe O 2 4 3 2 3 3,2 n n 0,02 mol 160 = = = 0,25 0,25 0,25

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.