PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 26. ĐỀ VIP 26 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH 2025 - T7 - fix.Image.Marked.pdf


D. Cá mập vá cá ngừ đều có bộ xương được hợp thành từ chất xương. Câu 7: Có nhiều con đường hình thành loài mới. Hình 3 mô tả cơ chế hình thành loài A. cùng khu. B. khác khu. C. liền khu. D. liên khu. Câu 8: Màu sắc của hoa phù dung thay đổi theo các thời điểm khác nhau trong ngày như trong hình 4. Đây là hiện tượng gì? Hình 4 A. Đột biến. B. Thường biến. C. Mức phản ứng. D. Di truyền không đồng nhất. Câu 9: Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây cho phép phát hiện sớm hội chứng Klinefelter ở người? A. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. Nghiên cứu tế bào. C. Nghiên cứu phả hệ. D. Di truyền phân tử. Câu 10: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. đối kháng. B. hợp tác. C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 11: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gene của operon lac có hiện tượng protein ức chế kết hợp với allolactose sẽ tạo ra sản phẩm A như trong hình 5. Sự có mặt của sản phẩm A có vai trò A. hoạt hóa vùng P. B. hoạt hóa vùng O. C. bất hoạt nhóm gene cấu trúc. D. hoạt hóa nhóm gene cấu trúc. Hình 5 Câu 12: Thí nghiệm của Dodd trên ruồi giấm: Bà chia một quần thể ruồi giấm thành 2 quần thể nhỏ và nuôi trong hai môi trường khác nhau một môi trường chứa tinh bột và một môi trường chứa đường mantose. Sau đó bà cho 2 loại ruồi sống chung và nhận thấy "ruồi mantose" không thích giao phối với "ruồi tinh bột". Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản. Thí nghiệm này là minh chứng cho quá trình hình thành loài mới bằng con đường nào? A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Lai xa và đa bội hóa. Câu 13: Có một số quần thể giao phối trong tự nhiên như sau: (1) Quần thể 1: cấu trúc hoa lưỡng tính, hạt phấn không thể thoát ra khỏi hoa. (2) Quần thể 2: các hạt phấn bay trong gió và thụ phấn cho các hoa tự do. (3) Quần thể 3: động vật lưỡng tính, trong cơ thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái, chúng tự thụ tinh. (4) Quần thể 4: kích thước quần thể nhỏ nên xác suất giao phối gần rất cao. Trong số các quần thể trên, quần thể nào có tính đa dạng di truyền cao nhất?
A. Quần thể 1. B. Quần thể 2. C. Quần thể 3. D. Quần thể 4. Câu 14: Hình 6 mô tả quy trình tạo thuốc trừ sâu sinh học DNA tái tổ hợp sau khi được tạo ra sẽ được chuyển trực tiếp vào Hình 6 A. cây trồng. B. tế bào thực vật. C. sâu bệnh. D. plasmit của vi khuẩn Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng về nhịp sinh học trong đời sống sinh vật? A. Giúp sinh vật thích nghi với môi trường sống. B. Không ảnh hưởng đến hành vi và sinh lý của sinh vật. C. Chỉ có vai trò trong sự phát triển của thực vật. D. Không có tác động đến chu kỳ sinh sản. Câu 16: Quan sát quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả như hình 7. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gene nằm trên các NST. Một số NST đang giấu thông tin của gene. Cho các nhận xét sau: (I). Quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gene giữa allele A và allele a. (II). Tinh trùng số 2 mang các allele a, b và d. (III). Tinh trùng số 4 mang các allele a, b, D. (IV). Quá trình giảm phân đã tạo ra 2 loại giao tử khác nhau. Có bao nhiêu nhận xét đúng về quá trình trên? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Các loại đậu là nguồn dinh dưỡng rất rất tốt. Tuy nhiên trong đậu khô (kể cả đã chế biến chín) có nhiều purine mà ở một số người nhạy cảm thì purine có thể làm tăng uric acid trong máu, các tinh thể uric acid đóng trên khớp xương (ngón chân cái) làm người bệnh rất
đau nhức (bệnh gout). Nốt sần được tìm thấy ở rễ cây họ Đậu chứa những vi khuẩn cố định đạm. Ở trong nốt sần của cây họ Đậu, khí nitrogen phân tử (N2) từ khí quyển sẽ được chuyển hóa thành ammonia (NH3), sau đó được đồng hóa vào amino acid. Câu 17. Mối quan hệ sinh thái giữa cây họ đậu và vi khuẩn trong nốt sần là quan hệ A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hỗ trợ. D. cạnh tranh. Câu 18. Nhận định nào sau đây sai? A. Ăn đậu khô có nhiều purine làm tăng nguy cơ mắc bệnh gout. B. Không nên ăn các loại đậu vì đó là nguyên nhân gây bệnh gout. C. Bệnh gout có thể di truyền cho thế hệ sau. D. Sự gia tăng lượng uric acid trong máu là nguyên nhân gây bênh gout. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Ở một loài thú, đem lai con cái lông đen thuần chủng với con đực lông trắng thuần chủng thu được đời con F1 gồm 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được tỉ lệ 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Giả sử các cá thể có kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. a) Tính trạng màu lông do hai gene tương tác trực tiếp quy định. b) F1 có một loại kiểu gene. c) F2 có số loại kiểu gene ở giới đực bằng số loại kiểu gene ở giới cái. d) Khi các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thu được F3 có tỉ lệ phân li màu sắc lông xấp xỉ là 56 con lông đen: 15 con lông vàng: 1 con lông trắng. Câu 2: Một nhóm học sinh đã nghiên cứu sự mất nước khi các bề mặt khác nhau của lá được phủ bằng một lớp mỡ. Các bước tiến hành thí nghiệm được thực hiện như sau: (1) Lấy bốn lá tương tự từ một cây. (2) Phết 1 lớp mỡ lên các bề mặt khác nhau của lá như hình 8. (3) Ghi lại khối lượng của mỗi lá và gắn bốn lá vào một sợi dây. (4) Sau 24 giờ, ghi lại lại khối lượng của mỗi lá. Kết quả nghiên cứu được ghi lại ở bảng dưới đây Lá Bề mặt phủ đầy dầu mỡ Khối lượng lá lúc đầu tính bằng gam Khối lượng lá sau 24 giờ tính bằng gam Khối lượng mất đi sau 24 giờ tính bằng gam A Mặt trên và mặt dưới 2,01 1,97 X B Mặt trên 2,00 1,87 0,13 C Mặt dưới 2,01 1,96 0,05 D Không phủ 1,98 1,83 0,15 a) Bước 2 thể hiện việc tiến hành thực nghiệm và thu thập dữ liệu nghiên cứu. b) Thí nghiệm nhằm so sánh lượng thoát hơi nước thoát ra ở 2 mặt lá. c) Có thể kết luận khí khổng phân bố chủ yếu tại mặt dưới của lá. d) Giá trị X cho thấy sự thoát hơi nước trung bình của cả hai mặt lá. Câu 3: Biểu đồ 1 mô tả sự thay đổi về sinh khối trong suốt một năm của một hệ sinh thái dưới nước.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.