Nội dung text Bài 4 Ammonia và một số hợp chất ammonium-GV.docx
*Tác dụng với axit. NH 3 + HCl → NH 4 Cl (ammonium chloride) 2NH 3 + H 2 SO 4 → (NH 4 ) 2 SO 4 (ammonium sulfate) b. Tính khử. 4NH 3 + 3 O 2 ot 2 N 2 + 6 H 2 O 4NH 3 + 5 O 2 (không khí) 0,Ptt 4 NO + 6 H 2 O Kết luận : Ammonia chủ yếu thể hiện tính khử và tính base trong các phản ứng hóa học. ? Vận dụng 3: 1. Bằng phương pháp hóa học ,hãy nhận biết 2 khí N 2 , NH 3 trong bình tối màu ? 2. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho NH 3 tiếp xúc với Cl 2 ? Viết phương trình hóa học ? Trả lời 1. Ta dùng quì tím ẩm , bình khí nào làm quì tím ẩm hóa xanh là bình chứa khí NH 3 . Hoặc dùng dung dịch phenolphtalein ,bình khí nào làm phenolphtalein hóa hồng là bình chứa khí NH 3 . 2. Khi cho NH 3 tiếp xúc với Cl 2 thì có hiện tượng “khói trắng” xuất hiện . 3Cl 2 + 8NH 3 → N 2 + 6NH 4 Cl . III- TỔNG HỢP AMMONIA - Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trinh Haber N 2 (g) + 3H 2 (g) 00 380450,25200,barFe ⇀ ↽ 2 NH 3(g) , 029892rHKJ . - Quá trình Haber được thực hiện như sau: + Hỗn hợp nitrogen và hydrogen (tỉ lệ mol 1: 3) được nén ở áp suất cao và đưa vào tháp tổng hợp amoniac trong điều kiện nhiệt độ,áp suất và chất xúc tác thích hợp . + Hỗn hợp khí đi ra từ tháp tổng hợp gồm N 2 ,H 2 và NH 3 được dẫn đến tháp làm lạnh .Ở đây, NH 3 hóa lỏng và được tách riêng , còn hỗn hợp khí N 2 và H 2 chưa phản ứng được đưa trở lại tháp tổng hợp. ? Vận dụng 4: Cho cân bằng hóa học : N 2 (g) + 3H 2 (g) 00 380450,25200,barFe ⇀ ↽ 2 NH 3(g) , 029892rHKJ . Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích) khi : a) tăng nhiệt độ. b) tách ammonia ra khỏi hỗn hợp . c) giảm thể tích của hệ phản ứng .
Trả lời a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch vì khi tăng nhiệt thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt . b) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận vì khi tách ammonia (giảm NH 3 ) thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tăng NH 3 (là chiều tạo ra NH 3 ) . a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch vì khi tăng nhiệt thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt . c) Cân bằng không chuyển dịch vì thể tích không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng . IV – MUỐI AMMONIUM 1. Tính chất vật lý của muối ammonium - Muối amoni đều được tạo bởi cation ammonium NH 4 + và anion gốc axit. Ví dụ: NH 4 Cl ,NH 4 HCO 3 ,NH 4 NO 3 ,(NH 4 ) 2 SO 4 ,... - Muối ammonium là những chất tinh thể ion . Hầu hết các muối ammonium dễ tan trong nước và là những chất điện li mạnh. Khi tan, chúng điện li hoàn toàn thành các ion. Trong đó, ion NH 4 + không màu. 2. Tính chất hóa học của muối ammonium a. Tác dụng với dung dịch kiềm. Thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH đặc vào dung dịch (NH 4 ) 2 SO 4 ,sau đó đun nóng nhẹ bằng ngọn lửa đèn cồn. Đặt 1 mẫu quì tím ẩm trên miệng ống nghiệm . Hiện tượng : Có khí không màu ,mùi khai thoát ra Giấy quì tím hóa xanh . Phương trình hóa học: (NH 4 ) 2 SO 4 + 2NaOH ot Na 2 SO 4 + 2 NH 3 + 2H 2 O Phương trình ion rút gọn: NH 4 + + OH - ot NH 3 + H 2 O Phản ứng này dùng để nhận biết ion ammonium trong dung dịch . b. Phản ứng nhiệt phân. - Các muối amoni dễ bị phân hủy khi đun nóng.