Nội dung text Bài 7. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất (GV).docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 3 MgO + H 2 O → Mg(OH) 2 P 2 O 5 + 3H 2 O → 2H 3 PO 4 b) Na 2 O tan tốt trong nước, MgO tan một phần trong nước và làm quỳ chuyển màu xanh Na 2 O có tính base mạnh hơn MgO, tính base của NaOH mạnh hơn Mg(OH) 2 P 2 O 5 tan tốt trong nước, làm quỳ chuyển màu đỏ P 2 O 5 có tính acid và H 3 PO 4 là một acid. Ví dụ 2. Phản ứng của muối với dung dịch acid: Chuẩn bị: dung dịch Na 2 CO 3; dung dịch HNO 3 loãng; ống nghiệm. Tiến hành: Thêm từng giọt dung dịch Na 2 CO 3 vào ống nghiệm chứa dung dịch HNO 3 . Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi: a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Hãy so sánh độ mạnh yếu giữa axit HNO 3 và H 2 CO 3 . Đáp án: a) Phương trình hóa học của phản ứng: Na 2 CO 3 + 2HNO 3 → 2NaNO 3 + CO 2 + H 2 O b) Thí nghiệm có thể xảy ra nên điều kiện phản ứng được thỏa mãn. Acid mới sinh ra H 2 CO 3 yếu hơn HNO 3 nên đã phân hủy thành khí CO 2 và H 2 O. Ví dụ 3. Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hóa học cho dưới dây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử? A. Tính kim loại và phi kim. B. Tính acid – base của các hydroxide. C. Khối lượng nguyên tử. D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Ví dụ 4. Dãy gồm các chất sắp xếp theo tính base tăng dần là A. Al(OH) 3 , Mg(OH) 2 , NaOH. B. NaOH, Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 . C. Mg(OH) 2 , Al(OH) 3 , NaOH. D. Al(OH) 3 , NaOH, Mg(OH) 2 . Đáp án: Tên nguyên tố Na Mg Al Z 11 12 13 Trong một chu kì, tính base của các hydroxide giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Al(OH) 3 < Mg(OH) 2 < NaOH. Ví dụ 5. Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid - base của oxide và hydroxide tương ứng của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy sắp xếp các hợp chất sau đây theo chiều giảm dần tính acid của chúng: a) H 2 SiO 3 , HClO 4 , H 2 SO 4 , H 3 PO 4 . b) Sulfuric acid (H 2 SO 4 ), selenic acid (H 2 SeO 4 ) và teluric acid (H 2 TeO 4 ). Đáp án: a) Trong một chu kì, tính acid của các hydroxide tăng dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Tên nguyên tố Si P S Cl Z 14 15 16 17 HClO 4 > H 2 SO 4 > H 3 PO 4 > H 2 SiO 3 . b) Trong một nhóm, tính acid của các hydroxide giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. H 2 SO 4 > H 2 SeO 4 > H 2 TeO 4 . Ví dụ 6. Cho các oxide sau: Al 2 O 3 , Na 2 O, SiO 2 , MgO, SO 3 , P 2 O 5 , Cl 2 O 7 . a) Cho biết tính acid – base của các oxide trên. b) Sắp xếp theo xu hướng biến đổi tính acid - base. Giải thích. Đáp án: a)