PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text (Dùng thử word) II. PP giải nhanh các dạng bài tập.doc

Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 1: ADN VÀ ARN II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Bài tập về ADN Bài 1: Một phân tử ADN có tổng số 60000 nuclêôtit. Hãy xác định chiều dài và số chu kì xoắn của ADN này. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh: Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là N thì số chu kì xoắn 20 N  ; Chiều dài của ADN 3,4 2 N  (tính theo đơn vị Å). Giải thích lí thuyết: - ADN có cấu trúc xoắn kép, trong đó mỗi chu kì xoắn có chiều dài 34Å và có 10 cặp nuclêôtit. Do đó, cứ 1 cặp nuclêôtit thì tương đương độ dài 3,4Å. - Vì vậy, một phân tử ADN có N nuclêôtit thì sẽ có chiều dài 3,4 2 N L . - Một phân tử ADN có N nuclêôtit thì sẽ có số chu kì xoắn 20 N  . Áp dụng công thức giải nhanh vào bài toán, ta có: - Chiều dài của ADN này 60000 3,43,4102000 22 N  (Å). - Số chu kì xoắn của ADN 60000 3000 2020 N  (chu kì xoắn). Ví dụ vận dụng: Ví dụ 1: Một phân tử ADN có chiều dài 9160 nm. Hãy xác định tổng số nuclêôtit của ADN và số chu kì xoắn của ADN này. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: - Chiều dài của ADN, 2 3,4 23,4 NL LN  - ADN có chiều dài 9160 nm = 91600Å.  Tổng số nuclêôtit của ADN là 91600 248000 3,4 (nu). - Số chu kì xoắn của ADN 48000 2400 2020 N  (chu kì xoắn). Ví dụ 2: Một gen có 220 chu kì xoắn. Hãy xác định tổng số nuclêôtit và chiều dài của gen này. Hướng dẫn giải Gen là một đoạn ADN cho nên áp dụng công thức giải nhanh của ADN, ta có:
Trang 2 - Chiều dài của ADN, L  số chu kì xoắn 34220347480 (Å). - Tổng số nuclêôtit của ADN là  số chu kì xoắn 20220204400 (chu kì). Bài 2: Một phân tử ADN có tổng số 480000 nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 22% tổng số nuclêôtit của ADN. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại và tổng liên kết hiđrô của ADN này. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh Tổng số 2 loại nuclêôtit không bổ sung luôn chiếm 50% tổng số nuclêôtit của ADN. A + G = A + X = T + G = T + X = 50%. Tổng số liên kết hiđrô của phân tử ADN là = 2A + 3G = Tổng số nuclêôtit của ADN + G của ADN . Giải thích lí thuyết: - Vì 100%ATGX . Mà AT và GX cho nên 2;2ATAGXG . 22100%.50%ATGXAGAG . - Trên phân tử ADN mạch kép, A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. Do đó, ở đâu có A và T thì ở đó có 2 liên kết hiđrô, ở đâu có G và X thì ở đó có 3 liên kết hiđrô.  Số liên kết hiđrô 23AG . - 2322HAGAGG . Vì 22AGN . HNG . Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: 22%50%22%28%GA . - Số nuclêôtit loại 28%480000134400AT - Số nuclêôtit loại 22%480000105600GX - Số liên kết hiđrô của ADN là 23480000105600585600HAGNG (liên kết) Bài 3: Một phân tử ADN có tổng số 310000 nuclêôtit và 390000 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của ADN này. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh: Một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là N; tổng liên kết hiđrô là H thì số nuclêôtit loại G = H – N; số nu loại A = 1,5N – H. Giải thích: a) Chứng minh G luôn HN . Tổng số nuclêôtit của ADN là 22NAG . Tổng liên kết hiđrô của ADN là 23HAG . Vì vậy, nếu lấy HN thì ta có: 2322HNAGAGG .  Số nuclêôtit loại G luôn HN . b) Chứng minh A luôn 1,5NH . 22.1,533NAGNAG . Do đó, 1,53323NHAGAGA .  Số nuclêôtit loại A luôn 1,5NH . Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: 310000;390000NH . 39000031000080000ATHN . 1,51,531000039000046500039000075000GXNH . Ví dụ vận dụng: Một gen có tổng số 5100 nuclêôtit và 6050 liên kết hiđrô. Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen này. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức giải nhanh, ta có: 5100;6050NH .
Trang 3 60505100950ATHN . 1,51,551006050765051002550GXNH . Bài 4: Trên mạch một của một phân tử ADN có tỉ lệ 1 4 AG TX    . Tỉ lệ này ở mạch thứ hai là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh: Ở phân tử ADN mạch kép, nếu tỉ lệ hai loại nuclêôtit không bổ sung ở mạch thứ nhất a b thì tỉ lệ của hai loại nuclêôtit này ở mạch thứ 2 b a . Minh họa công thức: - Nếu 11 11 AGa TXb    thì tỉ lệ 22 22 AGb TXa    . - Nếu 11 11 AXa TGb    thì tỉ lệ 22 22 AXb TGa    . - Nếu 11 11 TXa AGb    thì tỉ lệ 22 22 TXb AGa    . Giải thích: 11 11 AGa TXb    thì 22 22 AGb TXa    . - Vì hai mạch của ADN liên kết bổ sung với nhau cho nên A của mạch này T của mạch kia; G của mạch này X của mạch kia. Do đó, 22112211;AGTXTXAG . - Ta có 221111 221111 11 AGTXbAGa TXAGTXba    . Áp dụng công thức giải nhanh, ta có tỉ lệ AG TX   ở mạch 2 4 1 . Ví dụ vận dụng: Trên mạch một của một gen có tỉ lệ 0,3AX TG    . Tỉ lệ này ở mạch thứ hai là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Gen là một đoạn ADN, cho nên áp dụng công thức giải nhanh của ADN, ta có: Mạch 1 có tỉ lệ 3 0,3 10 AX TG    thì ở mạch 2, tỉ lệ 10 3 AX TG    . Bài 5: Một phân tử ADN có tổng số 24000 nuclêôtit và trên mạch 2 của ADN này có tỉ lệ :::4:6:5:9ATGX . Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của ADN này. Hướng dẫn giải Công thức giải nhanh: Một phân tử ADN mạch kép có tổng số nuclêôtit là N và trên mạch 1 của ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit A : T : G : X = a : t : g : x, thì số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1 là: 12 aN A atgx    ; 12 tN T atgx    ; 12 gN G atgx    ; 12 xN X atgx    . Chứng minh công thức: - Tổng số nuclêôtit của mạch 1 2 N  . - Tỉ lệ 1111::::::ATGXatgx .
Trang 4 111111112 2 N ATGXATGXN atgxatgxatgxatgx    12 aN A atgx    ; 12 tN T atgx    ; 12 gN G atgx    ; 12 xN X atgx    Vận dụng công thức giải nhanh, ta có: 1 42400096000 2000 2465948A   ; 1 624000144000 3000 2465948T   ; 1 524000120000 2500 2465948G   ; 1 924000216000 4500 2465948X   Ví dụ vận dụng: Ví dụ 1: Một gen có tổng số 2400 nuclêôtit và trên mạch 2 của gen này có tỉ lệ :::1:3:4:4ATGX . Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen này. Cách tính: Vận dụng công thức giải nhanh, ta có: 2 124002400 100 2134424A   ; 2 324007200 300 2134424T   ; 2 424009600 400 2134424G   ; 2 424009600 400 2134424X   . Ví dụ 2: Một gen có chiều dài 510nm và trên mạch 1 của gen này có tỉ lệ :::3:5:4:3ATGX . Hãy xác định số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này. Cách tính: - Gen có chiều dài 510nm  Tổng số nuclêôtit của gen 5100 23000 3,4 . Vận dụng công thức giải nhanh, ta có: 1 330009000 300 2354330A   ; 1 5300015000 500 2354330T   ; 1 4300012000 400 2354330G   ; 1 330009000 300 2354330X   Bài 6: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 1200 nuclêôtit và trên mạch 1 của đoạn ADN này có tỉ lệ :::2:3:1:4ATGX .

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.