Nội dung text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 11- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf
1 7 13 14 +NaOH + Pb(NO3)2 + V2O5 (xt) +NaOH + BaCl2 ĐỀ 11 Câu 1. 1.1 Giải thích vì sao: a) Khí clo được dùng để khử trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi. b) Dây dẫn điện cao thế thường được làm bằng nhôm còn dây dẫn điện trong gia đình thường được làm bằng đồng. 1.2 Cho X1, X2, X3, X4, X5, X6, Y1, Y2, Y3, Y4, Y5, Y6 đều là các hợp chất của lưu huỳnh. Tìm các chất và viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau: X1 2 X2 3 X3 4 X4 5 X5 6 X6 Fe Y1 8Y2 9 Y3 10 Y4 11 Y5 12 Y6 Cho biết: 1 1 240 M X MY ; 2 2 30 MY M X ; 4 4 5 5 267; 220 M X MY M X MY 1.3 Cho 250 gam dung dịch NaCl tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch AgNO3 thu được 129,15 gam kết tủa (ở nhiệt độ 250C). Cho biết dung dịch NaCl đang dùng đã bão hòa hay chưa bão hòa? Biết rằng độ tan của NaCl ở 250C là 36 gam. Câu 2. 2.1 Hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Fe, Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau: - Phần I tác dụng với nước (dư), thu được 0,896 lít H2. - Phần II tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M (dư), thu được 1,568 lít H2. - Phần III tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,24 lít H2. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) 1. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X. 2. Sau phản ứng ở phần II, lọc, được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch Y để: a) Thu được lượng kết tủa lớn nhất. b) Thu được 1,56 gam kết tủa. 2.2 Paracetamol còn được gọi là acetaminophen, là một loại thuốc thường được chỉ định điều trị trong các trường hợp đau đầu, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau răng, hạ sốt... từ nhẹ đến vừa, Paracetamol có chứa 63,576% C; 5,960% H; 9,272% N, còn lại là O. Tìm công thức phân tử của Paracetamol biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. 2.3 Tiến hành các thí nghiệm sau: a. TN1: Cho một mẩu nhỏ bằng hạt ngô CaO vào ống nghiệm sau đó thêm dần 1-2ml nước cất. Quan sát các hiện tượng xảy ra. Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein, màu của thuốc thử thay đổi như thế nào? Kết luận về tính chất hóa học của CaO và Viết PTHH xảy ra. b. TN2: Đốt một ít P đỏ (bằng hạt đậu xanh) trong bình thủy tinh miệng rộng. Sau khi P cháy hết, cho 2-3 ml nước cất vào bình, đậy nút, lắc nhẹ. Quan sát các hiện tượng. Thử dung dịch thu được bằng quỳ tím, nhận xét màu của thuốc thử. Kết luận về tính chất hóa học của điphotpho pentaoxit và Viết PTHH xảy ra. c. TN3: (Hình vẽ bên dưới): Nhỏ từng giọt nước cất từ ống nhỏ giọt vào ống nghiệm A đựng CaC2 được khí X. Dẫn X thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C đựng 2 ml dung dịch brom. Quan sát và cho biết hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm A và C. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
Câu 3. 3.1 Để kiểm tra hàm lượng hydro sunfua (H2S) có trong mẫu khí lấy từ một khu dân cư, người ta cho mẫu khí đó đi vào dung dịch đồng (II) sunfat dư với tốc độ 2,0 lít/phút trong thời gian 500 phút (giả thiết chỉ có phản ứng: H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4). Lọc lấy kết tủa, làm khô thu được 1,44 mg chất rắn màu đen. Biết tại thời điểm nghiên cứu, theo tiêu chuẩn Việt Nam đối với khu dân cư, hàm lượng hiđro sunfua trong không khí không được vượt quá 0,3 mg/m3 . Xác định hàm lượng hiđro sunfua có trong mẫu khí trên và cho biết không khí tại khu dân cư đó có bị ô nhiễm không? 3.2 Hoàn thành các yêu cầu sau đây: a) Viết các công thức cấu tạo mạch ho ứng với công thức phân tử C4H6. b) Ba hidrocacbon X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. Trùng hợp X thu được polietilen. Cho Y tác dụng với H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp X và Z. Xác định X, Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. c) Ngày 19/12/2002 đã xảy ra vụ nổ khí metan tại mỏ than Suối Lại, Quảng Ninh làm 5 người chết và 5 người bị thương. Trên thế giới cũng đã xảy ra nhiều vụ nổ tương tự trong các hầm mỏ. Em hãy nêu và giải thích nguyên nhân của những vụ nổ trên, từ đó đề xuất các biện pháp để phòng tránh các tai nạn tương tự. Câu 4. 4.1 Tiến hành phản ứng este hóa giữa CxHyCOOH (A) và rượu CnH2n+1OH (B). Do phản ứng xảy ra không hoàn toàn nên sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ gồm este, axit và rượu. Lấy 1,55 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Lấy 1,55 gam X cho tác dụng vừa đủ với 125ml dung dịch NaOH 0,1M. Trong hỗn hợp sau phản ứng thu được có m gam muối và 0,74 gam rượu. Tách lấy lượng rượu rồi cho hóa hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi rượu đúng bằng thể tích của 0,32 gam O2 ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. a. Xác định công thức phân tử của axit (A) và rượu (B). b. Tính m. Tính hiệu suất phản ứng este hóa và thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong X. 4.2 Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ D, sản phẩm thu được chỉ gồm 4,48 lít CO2 đktc và 5,4 gam nước. Viết công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất nêu trên của D. 4.3 Cracking m gam butan (C4H10) thu được hỗn hợp khí X từ các phản ứng theo sơ đồ sau: C4H10 0 t,xt CH4 + C3H6 (1) C4H10 0 t,xt C2H6 + C2H4 (2) Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có thể tích bằng 60% thể tích của X, khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Y thu được a mol CO2 và b mol H2O. Tính giá trị a, b? (Biết C2H6, C4H10 có tính chất hóa học tương tự CH4; C3H6 có tính chất tương tự C2H4). Câu 5. 5.1 Cho chất béo X là trieste của glixerol và axit stearic có công thức cấu tạo của axit stearic là C17H35COOH tiến hành thí nghiệm hóa học sau: Cho một lượng chất béo X vào cốc thủy tinh chịu nhiệt đựng một lượng dư dung dịch NaOH, thấy các chất trong cốc tách thành hai lớp; đun sôi hỗn hợp một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất;
--------HẾT-------- (Học sinh không được sử dung tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh:..................................................Số báo danh:......................................