Nội dung text Unit 5 - Friends Global (HS).docx
7 Bài tập Tiếng Anh 11 (Friends Global) Lưu ý: MOSTLY (chủ yếu là): dùng như một trạng từ ALMOST (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ. Diễn đạt ý nghĩa là “MỖl/MỌI” EACH EVERY EACH/EVERY: dùng với danh từ đếm được số ít - Dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể. Diễn đạt ý nghĩa là “CÁI KHÁC/NGƯỜI KHÁC” OTHER ANOTHER - Other + danh từ không đếm được. - Other + danh từ số nhiều - Other + ones - Others được sử dụng như đại từ. Lưu ý: Phân biệt “other” và “others”: - Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ. - Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả. Sự khác nhau giữa THE OTHER - THE OTHERS: - The other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người,... - The others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người. - Another + danh từ số ít - Another + one - Another + số đếm + danh từ số nhiều - Another được sử dụng như đại từ 2. MUST- HAVE TO + bare infinitive MUST (phải) HAVE TO (phải) + Diễn tả sự cần thiết, bắt buộc chủ quan đến từ cảm xúc, mong muốn của người nói. Students must pass an examination to study at this school. + Bao hàm 1 kết luận đương nhiên/ cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói (hẳn là) You have worked hard all day, you must be tired. + “mustn't” (không được) diễn tả sự cấm đoán You mustn't walk on the grass. + Để diễn tả thể phủ định của “must” (không cần), sử dụng “needn't” Must I do it now? - No, you needn't. + Diễn tả 1 mệnh lệnh/ bắt buộc khách quan do nội quy, mệnh lệnh, quy định, sự thỏa hiệp. They have to leave earlier than usual. In Japan, guests have to leave their shoes at the door. + “have to” không thể thay thế “must” khi “must” mang nghĩa kết luận đương nhiên cách giải thích duy nhất hợp lý theo ý nghĩ của người nói. He must be mad. (I personally thought that he was mad). + “have to” dùng thay cho “must” trong những hình thức mà “must” không có He shall have to hurry if he is going to catch the 12 p.m train. 3. MODALS IN THE PAST