Nội dung text Unit 11 - SCIENCE AND TECHNOLOGY.pdf
- Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe doạ. VÍ DỤ: Go awạy, or I will call the security. (Hãy đi chỗ khác hoặc là tôi sẽ gọi bảo vệ.) - Đề nghị giúp đỡ hoặc đưa ra một yêu cầu. VÍ DỤ: Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi không?) - Dùng trong câu điều kiện loại 1, chỉ sự việc có khả năng xảy ra ở tương lai. VÍ DỤ: If you study science, you will know lots of interesting things. (Nếu bạn nghiên cứu khoa học, bạn sẽ biết nhiều điều thú vị.) c. Dấu hiệu nhận biết Trong câu dùng thì tương lai đơn thường có các từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), soon (sớm), next week (tuần sau), in the future (trong tương lai)... VÍ DỤ: They will apply latest technologies to their production soon. (Họ sẽ áp dụng những công nghệ mới nhất vào sản xuất sớm thôi.) 2. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) a. Công thức - Thể khẳng định (Positive form): S + will + be + V-ing VÍ DỤ: This time tomorrow I will be taking a math test. (Vào giờ này ngày mai tôi sẽ làm bài kiểm tra môn Toán.) - Thể phủ định: S + will + not + be + V-ing will not = won’t VÍ DỤ: By 2150, people won’t be doing much housework by themselves. (Vào năm 2150, người ta sẽ không phải tự làm nhiều việc nhà nữa.) - Thể nghi vấn: Will + S + be + V-ing? Trả lời: Yes, S + will. No, S + won’t. VÍ DỤ: Will you be sleeping this time tomorrow? (Bạn sẽ ngủ vào giờ này ngày mai phải không?) b. Cách dùng - Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
VÍ DỤ: On this Saturday night, we will be having a party. (Vào tối thứ Bảy này, chúng tôi sẽ có một buổi tiệc.)) - Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì một hành động khác xen vào. VÍ DỤ: We will be singing when you come to join us at that time. (Chúng tôi sẽ đang hát khi bạn đến tham gia với chúng tôi lúc đó.) - Dùng để diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở tương lai. VÍ DỤ: Since the party will last a little long, they will be sitting for more three hours. (Vì buổi tiệc sẽ kéo dài một chút nên họ sẽ ngồi hơn ba tiếng.) - Dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc thời gian biểu. VÍ DỤ: They will be discussing the topic at 9:00am. (Họ sẽ bàn luận chủ đề vào lúc 9 giờ sáng.) c. Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai tiếp diễn thường dùng những từ chỉ thời điểm xác định trong tương lai như giờ, ngày, tháng, hoặc năm chứ không nói tương lai chung chung. VÍ DỤ: At this time next week, I will be going to an exhibition of computer. (Vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ đi xem triển lãm về máy tính.) II. Câu tường thuật (Reported speech) 1. Khái quát về câu tường thuật Để tường thuật lại điều người khác nói, ta thường không dùng chính xác những từ của người nói mà dùng những từ tường thuật. - Câu tường thuật là câu thuật lại thông tin, nội dung trong lời nói của người nói. - Câu tường thuật có thể là một câu trích dẫn trực tiếp hoặc câu tường thuật gián tiếp. VÍ DỤ: Trực tiếp (direct): Pierre said, ‘I have finished an experiment.” (Pierre nói, “Tôi đã hoàn thành một thí nghiệm.”) Gián tiếp (indirect):Pierre said (that) he had finished an experiment. (Pierre nói rằng cậu ấy đã hoàn thành một thí nghiệm.) - Từ that trong câu tường thuật gián tiếp có thể không cần dùng đến mà câu vẫn đúng. - Các thành phần khác của câu tường thuật gián tiếp như động từ, chủ từ, đại từ, trạng từ... phải được thay đổi tuỳ theo ngữ cảnh và cấu trúc câu. 2. Cách chuyển đổi động từ trong câu tường thuật Thông thường, động từ trong câu tường thuật gián tiếp sẽ lùi về một thì so với câu trực tiếp. a. Các thì cơ bản đã học Câu trực tiếp Câu gián tiếp Ví dụ
Hiện tại đơn S + Vs/es s + am/is/are Quá khứ đơn S + V2/Ved s + was/were He said, “I see the news on a website.” → He said (that) he saw the news on a website. Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing She said, “I’m reading a science book.” → She said (that) she was reading a science book. Hiện tại hoàn thành S + have/has + V3/ Ved Quá khứ hoàn thành S + had + V3/Ved He said, “My mother has bought a new washing machine.” → He said (that) his mother had bought a new washing machine. Quá khứ đơn S + V2/ed Quá khứ hoàn thành S + had + V3/ed Thomas said, “I watched a science-fiction film last night.” → Thomas said (that) he had watched a science-fiction film the night before. Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had + been + V-ing Tim said, “We were going to the market this time yesterday.” → Tim said (that) they had been going to the market that time the day before. Quá khứ hoàn thành S + had + V3/Ved Quá khứ hoàn thành S + had + V3/Ved Mum said, “I had turned off the light before I went to bed.” → Mum said (that) she had turned off the light before she went to bed. Tương lai đơn S + will + V (nguyên thể) Tương lai trong quá khứ S + would + V(nguyên thể) Henry said, “We will leave soon.” → Henry said (that) they would leave soon. Tương lai tiếp diễn S + will + be + V-ing Tương lai tiếp diễn trong quá khứ S + would + be + V-ing Kimberly said, “He will be travelling abroad this time next month.” → Kimberly said (that) he would be travelling abroad that time the following month. @ Lưu ý: Các trường hợp không chuyển đổi thì của động từ khi: - Động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn. VÍ DỤ: He says to me, “We will go with a new friend tomorrow.” → He tells me (that) they will go with a new friend tomorrow. (Anh ấy nói rằng họ sẽ đi với một người bạn mới vào ngày mai.) - Câu trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lí. VÍ DỤ: My father said, “The Sun rises in the East and sets in the West.” → My father said (that) the Sun rises in the East and sets in the West.