PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH KHOẢNG GIÁ TRỊ CỦA CHẤT - (HS).docx


Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn toàn thì thấy tạo thành thêm 6 gam kết tủa. Hỏi % khối lượng của MgCO 3 nằm trong khoảng nào ? Bài 5: Một bình kín dung tích 9,916 lít (đkc) chứa đầy hỗn hợp X gồm N 2 , O 2 , SO 2 (tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1). Đốt cháy hết một lượng Sulfur (S) trong hỗn hợp X rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thu được hỗn hợp khí Y. Biết Y/Xd1,1684 . a) Xác định % thể tích của hỗn hợp khí Y. b) Chứng minh: khi lượng S (sulfur) biến đổi thì Y/X1d1,21 . Bài 6: Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm MgO và Fe 2 O 3 vào trong 300 ml dung dịch H 2 SO 4 0,3M, đến khi phản ứng hoàn toàn, xử lý phần dung dịch sau phản ứng thì thu được m (gam) muối khan. Xác định giá trị m. Bài 7: Cho 25,65g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu vào m 1 gam dung dịch Y chứa HCl và H 2 SO 4 thu được m 2 gam dung dịch Z chỉ chứa các muối tan và V lít (đkc) khí H 2 , còn lại m 3 gam một kim loại không tan. Cho từ từ dung dịch Na 2 CO 3 tới dư vào dung dịch Z thì thu được 23,3 gam hỗn hợp chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X. Biết m 2 – m 1 = 9 gam c. Tính khối lượng muối có trong dung dịch Z. Bài 8: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba tác dụng với H 2 O dư thu được dung dịch Y và khí H 2 . Cho toàn bộ lượng khí H 2 trên tác dụng với CuO dư, nung nóng lượng H 2 O hấp thụ hết vào 73,8 gam dung dịch H 2 SO 4 98% thì thu được H 2 SO 4 82%. Dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch chứa 76,95 gam Al 2 (SO 4 ) 3 thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. Bài 9: Hoà tan m (gam) hỗn hợp Na 2 CO 3 và KHCO 3 vào nước được 200 ml dung dịch A. Cho từ từ 100ml HCl 1,5M vào A thu được một dung dịch B và 1,1156 lít khí (đkc). Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. a) Tính m và nồng độ mol của các chất trong dung dịch A b) Tính thể tích khí CO 2 (đkc) sinh ra khi cho nhanh dung dịch A vào bình đựng 100ml dung dịch HCl 1,5M. Bài 10: Hỗn hợp A gồm 0,56 gam Fe và 16 gam Fe 2 O 3 . Trộn A với 27a (gam) bột Aluminium rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí) thu được hỗn hợp B. Nếu cho B tan trong H 2 SO 4 loãng dư thì thu được V lít khí, nếu cho B tan trong NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). a) Viết các PTHH xảy ra, biết rằng Fe 2 O 3 chỉ bị khử thành kim loại Fe. b) Xác định giá trị của a? Bài 11: Sục từ từ V (lít) CO 2 (đkc) vào 1,5 (lít) dung dịch Ca(OH) 2 0,01M. Nếu 0,29748  V 0,64454 thì khối lượng kết tủa thu được có giá trị trong khoảng giới hạn nào? Bài 12: Cho hỗn hợp X gồm ba kim loại Na, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư thu được V lít H 2 (đkc). Nếu thay kim loại Na và Fe trong hỗn hợp X bằng một kim loại M hóa trị II nhưng khối lượng bằng 1 2 tổng khối lượng Na và Fe rồi cho tác dụng hết với H 2 SO 4 loãng, dư thì thể tích khí H 2 bay ra cũng đúng bằng V lít (đkc). Xác định kim loại M.
Bài 13: Hỗn hợp X gồm CuSO 4 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3  trong đó nguyên tố Sulfur (S) chiếm 22,4% theo khối lượng. Lấy 80 gam hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong nước, sau đó thêm dung dịch NaOH (loãng) cho đến dư. Phản ứng xong, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi thì thu được m 1 gam hỗn hợp oxide. Khử hoàn toàn m 1 (gam) oxide bằng khí H 2 dư thì thu được m 2 (gam) kim loại. Tính giá trị của m 1 , m 2 . Bài 14: Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO 3 và K 2 CO 3 phản ứng hết với dung dịch HCl thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chứa 0,18 mol Ba(OH) 2 thu được m (gam) kết tủa. Hãy xác định giá trị của m. Bài 15. Hỗn hợp X gồm M 2 CO 3 , MHCO 3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO 2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư được 100,45 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng muối MCl trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45,00%. B. 42,00%. C. 40,00%. D. 13,00%. Bài 16: Hòa tan hết 16,2 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước, thu được dung dịch B và giải phóng V (lít) khí H 2 (đkc). Để trung hòa hết 1/10 dung dịch B thì cần đúng 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,15M và kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch C. a. Xác định kim loại kiềm A và tính V. b. Tính khối lượng rắn khan thu được sau khi cô cạn dung dịch C. c. Tính khối lượng mỗi chất có trong 16,2 gam hỗn hợp đầu. Bài 17. Một bình kín dung tích 9,916 lít chứa đầy hỗn hợp X gồm N 2 , O 2 , SO 2 tỉ lệ mol 3:1:1. Đốt cháy S trong hỗn hợp X thì thu được hỗn hợp khí Y (sau khi đã đưa bình về nhiệt độ ban đầu). Biết d Y/X = 1,089. a. Xác định % thể tích của hỗn hợp khí Y. c. Khi số mol của Oxygen biến đổi thì d Y/X biến đổi trong khoảng nào. Bài 18: Cho 46,7 gam hỗn hợp X gồm CuO, ZnO, FeO vào trong 800ml dd HCl 1,75M. Lượng axit còn dư phải trung hoà đúng 200ml dd NaOH 1M. Xác định khoảng biến thiên % khối lượng FeO trong hỗn hợp X.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.