PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 49. HSG 12 tỉnh Quảng Nam [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx


Trang 2/7 – Mã đề 060-H12A Câu 6: Công thức phức chất aqua của ion Mn 2+ và ion Co 3+ có dạng hình học bát diện là A. [Mn(H 2 O) 6 ] 2+ và [Co(H 2 O) 6 ] 3+ . B. [Mn(H 2 O) 6 ] 4+ và [Co(H 2 O) 6 ] 6+ . C. [Mn(H 2 O) 4 ] 2+ và [Co(H 2 O) 6 ] 3+ . D. [Mn(H 2 O) 6 ] 2+ và [Co(H 2 O) 3 ] 3+ . Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Biết X là dipeptide của α-amino acid T có cấu tạo không phân nhánh; Y và Z là hợp chất hữu cơ; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng giữa 2 chất tương ứng. Cho 2,7525 gam Z tác dụng với 100 mL dung dịch NaOH 0,5 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 2,865. B. 3,9425. C. 3,295. D. 3,065. Câu 8: Cho các phát biểu sau: (1) Đun chất béo với dung dịch kiềm đặc ta thu được muối của acid béo (thành phần chính của xà phòng) và glycerol. (2) Thủy phân hoàn toàn 442 kg chất béo (có chứa 75% triolein về khối lượng) trong dung dịch KOH dư thu được 500 kg xà phòng chứa 75% potassium oleate về khối lượng. (3) Trong phân tử linoleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis. (4) Chất giặt rửa tổng hợp có thể sử dụng được với nước cứng, xà phòng thì không nên vì tạo kết tủa và gây hỏng quần áo. (5) Xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên khó bị phân hủy sinh học nên gây ô nhiễm môi trường. (6) Khi hòa tan xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp vào nước sẽ tạo dung dịch có sức căng bề mặt lớn làm cho vật cần giặt dễ thấm ướt. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 9: Phát biểu nào sau đây về nhóm Halogen là đúng? A. Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X 2 , liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực. B. Từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và bán kính nguyên tử tăng, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy giảm. C. Nước Javel được dùng để tẩy vết bẩn trên tất cả các loại áo quần. D. HF có liên kết hydrogen liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại. Câu 10: Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều tan trong nước. (2) Các kim loại nhóm IA khử được kim loại yếu hơn trong dung dịch muối của chúng. (3) Các ion Na + , Mg 2+ , Al 3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và có tính oxi hoá yếu. (4) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước. (5) Magnesium có E°Mg 2+ /Mg = −2,356V nên tác dụng mãnh liệt với H 2 O ở nhiệt độ thường. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 11: Cho các phát biểu sau: (1) Để làm mềm nước cũng tạm thời có thể dùng dung dịch Ca(OH) 2 hoặc NaOH. (2) Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 có nhỏ vài giọt dung dịch H 2 SO 4 có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (3) Các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy biến đổi không theo qui luật nhất định. (4) Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng một chu kì. (5) Khử zinc oxide ở nhiệt độ cao bằng than cốc thu được zinc ở trạng thái khí.

Trang 4/7 – Mã đề 060-H12A Biết X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO 3 ; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. CO 2 , BaCl 2 . B. Ba(HCO 3 ) 2 , Ba(OH) 2 . C. NaHCO 3 , BaCl 2 . D. NaHCO 3 , Ba(OH) 2 . Câu 18: Cho các phát biểu sau: (1) Dùng phương pháp chưng cất để tách riêng các alkane có mạch carbon không phân nhánh sau: pentane (sôi ở 36°C), heptane (sôi ở 98°C), octane (sôi ở 126°C). (2) Trong phương pháp kết tinh, người ta thường chọn dung môi mà chất cần tinh chế tan tốt ở nhiệt độ thường, độ tan của nó giảm nhanh khi tăng nhiệt độ. (3) Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai, do nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường saccharose. (4) Phương pháp sắc kí cột có pha tĩnh là bột silicagel hoặc bột aluminium oxygende., pha động là dung môi thích hợp được đổ ở phía dưới pha tĩnh. (5) Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane thuộc phương pháp chiết lỏng - lỏng. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 5. Câu 19: Cho các phát biểu sau: (1) Oxi hóa glucose bằng thuốc thử Tollens tạo ra gluconic acid. (2) Dung dịch của glucose, saccharose đều có thể hòa tan Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. (3) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. (4) Trong cellulose, các gốc β-glucose chỉ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside. (5) Glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm. (6) Glucose là hợp chất hữu cơ đa chức. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 20: Một em học sinh thiết lập thí nghiệm như hình vẽ dưới đây: Biết thể điện cực chuẩn: Mn 2+ (aq) + 2e ⇋ Mn(s) E° = -1,18V Zn 2+ (aq) + 2e ⇋ Zn(s) E° = -0,76V Co 2+ (aq) + 2e ⇋ Co(s) E° = -0,28V Em đó đưa ra các phát biểu sau: (1) Phản ứng xảy ra giữa Zn(s) và Co 2+ (aq) tạo được 1 pin điện có thế là 0,48V. (2) Năng lượng hóa học dự trữ trong các chất phản ứng chủ yếu được chuyển hóa thành năng lượng điện khi phản ứng xảy ra. (3) Nồng độ của các ion tăng bởi vì Zn(s) nhường 2e. (4) Sau một thời gian xảy ra phản ứng, thanh Zn(s) bị ăn mòn dần ở phần nhúng trong dung dịch do xảy ra phản ứng Zn(s) + Mn 2+ (aq) → Zn 2+ (aq) + Mn(s). Có bao nhiêu phát biểu sai? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 26. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 21: Cho các phát biểu sau về hợp chất chứa nitrogen : a) Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.