Nội dung text 3040. Hoằng Hóa 3 - Thanh Hóa (giải).pdf
GROUP VẬT LÝ PHYSICS ĐỀ VẬT LÝ HOẰNG HÓA 3 – THANH HÓA 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Từ thông qua một khung dây biến thiên theo thời gian biểu diễn như hình vẽ. Gọi E1 là độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong 0,2s đầu tiên. E2 là độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong khoảng thời gian 0,2s đến 0,3s. E3 là độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong 0,3s từ thông biến thiên. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về suất điện động cảm ứng trung bình trong khung dây ? A. E1 = E3. B. E2 > E3. C. E1 > E2. D. E1 = E2. Câu 2: Một bình kín có thể tích không đổi, chứa 0,1 mol khí lí tưởng ở áp suất p1 = 2 atm (1 atm = 101325 Pa), nhiệt độ t1 = 27 °C. Làm nóng khối khí đến nhiệt độ t2 = 57 °C. Khi đó, thể tích và áp suất của khối khí lần lượt là A. 0,125 m3 và 1,8 Pa. B. 1,23 lít và 2,2 atm. C. 11,2 lít và 1,8 atm. D. 1,23 m3 và 1,8 Pa. Câu 3: Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một đai mỏng gồm 200 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân như hình bên. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 50 cm2 . Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ là B, các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 30°. Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,25 s, khi đó độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình nói trên là 2,4.10 −5 V. Giá trị của cảm ứng từ B của Trái Đất là A. B = 56 μT. B. B = 60 μT. C. B = 50 μT. D. B = 62 μT. Câu 4: Quá trình một chất khí chuyển trực tiếp thành rắn được gọi là quá trình nào? A. Đông đặc. B. Ngưng kết. C. Hóa hơi. D. Thăng hoa. Câu 5: Một khối khí lí tưởng xác định được nhốt trong một bình kín có thể tích không đổi. Khi nhiệt độ của khối khí tăng từ 27oC đến 54oC thì áp suất của khối khí sẽ thay đổi A. tăng 2 lần. B. tăng 1,09 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 1,09 lần. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 6 và Câu 7: Hình bên mô tả một dynamo gắn trên xe đạp và sơ đồ cấu tạo của nó. Khi xe đạp chạy, bánh xe làm cho núm dẫn động quay, kéo theo nam châm quay. Khi đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện, làm cho bóng đèn mắc nối tiếp với cuộn dây sáng lên. Câu 6: Dynamo gắn trên xe đạp là một ứng dụng của A. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. B. hiện tượng tích điện. C. hiện tượng cảm ứng điện từ. D. hiện tượng quang điện. Câu 7: Dòng điện chạy qua bóng đèn là dòng điện gì, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào khi xe đạp tăng tốc độ? A. Dòng điện xoay chiều, độ sáng tăng. B. Dòng điện xoay chiều, độ sáng giảm. C. Dòng điện một chiều, độ sáng giảm. D. Dòng điện một chiều, độ sáng tăng.
Câu 8: Một lò nấu luyện nhôm sử dụng điện, trung bình nấu chảy được 400 kg nhôm trong mỗi lần luyện. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 4.105 J/kg. Lò nấu sử dụng điện để luyện nhôm với hiệu suất 90%. Tính lượng điện năng (theo đơn vị kW.h) cần cung cấp cho quá trình làm nóng chảy lượng nhôm trong mỗi lần luyện. A. 49,4 kW.h. B. 12,3 kW.h. C. 1,23 kW.h. D. 4,94 kW.h. Câu 9: Cho ba bình kín chứa ba khối khí có thể tích và áp suất khác nhau. Bình thứ nhất có chứa khí hydro, bình thứ hai chứa khí oxy và bình thứ ba có chứa khí heli. Các bình được nung nóng ở cùng một nhiệt độ. Hỏi động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí trong các bình này của bình nào lớn nhất? A. Bình chứa khí hydro. B. Bình chứa khí oxy. C. Cả ba bình khí như nhau. D. Bình chứa khi heli. Câu 10: Tốc độ bay hơi của nước biển trong ruộng muối không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Thể tích lượng nước biển trong ruộng muối. B. Nhiệt độ không khí và nước biển trong ruộng muối. C. Tốc độ gió thổi qua ruộng muối. D. Diện tích mặt thoáng của ruộng muối. Câu 11: Một khung dây hình chữ nhật được đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và chiều của dòng điện chạy trong khung dây được biểu diễn như hình vẽ bên. Ban đầu sử dụng khung dây có kích thước là 100 mm 80 mm (chiều rộng khung dây nằm ngang – đoạn AD). Nếu thay khung dây ban đầu thành một khung dây khác có kích thước là 100 mm 40 mm (chiều rộng khung dây luôn nằm ngang – đoạn A’D’) nhưng vẫn giữ nguyên góc hợp bởi mặt phẳng khung dây và các đường sức từ, giữ nguyên cường độ dòng điện qua khung dây và nam châm điện thì nhận định nào sau đây về lực từ do từ trường tác dụng lên đoạn A’D’ của khung dây là đúng? A. Đổi chiều và độ lớn giảm 4 lần. B. Không đổi chiều và độ lớn giảm 2 lần. C. Không đổi chiều và độ lớn tăng 2 lần. D. Đổi chiều và độ lớn tăng 4 lần. Câu 12: Nhiệt kế điện tử được thiết kế sử dụng cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ. Cảm biến được kết nối với một bảng vi mạch điện tử được lập trình sẵn. Khi quá trình đo diễn ra, cảm biến sẽ thu thập thông tin, truyền đến bảng điều khiển và sau đó được hiển thị trên màn hình kết quả đo. Nhiệt kế này hoạt động bằng cách cảm biến loại bức xạ nào? A. Ánh sáng nhìn thấy. B. Bức xạ tử ngoại. C. Bức xạ hồng ngoại. D. Tia X. Câu 13: Nội năng của vật trong hình nào sau đây đang giảm? A. Hình 1. B. Hình 3. C. Hình 4. D. Hình 2.