Nội dung text 1. Đề thi thử TN THPT môn Địa Lý - Năm 2024 - Trường THPT Lương Thế Vinh - Lần 1.docx
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH (LẦN 1) (Đề thi có ____ trang) KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 Bài thi: KHXH; Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... 1 Câu 1: Phần lớn biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực A. miền núi. B. cao nguyên. C. sơn nguyên. D. đồng bằng. Câu 2: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. vị trí trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình nước ta thấp dần ra biển. C. hoạt động của gió phơn Tây Nam. D. địa hình nước ta nhiều đồi núi. Câu 3: Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là A. tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây. B. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có. C. thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. D. thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực. Câu 4: Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới thực vật nước ta? A. Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng. C. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp. D. Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật. Câu 5: Nước ta không có nhiều hoang mạc như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? A. Nằm trên đường di cư của các luồng sinh vật. B. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á. C. Tiếp giáp Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài. D. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc. Câu 6: Vị trí địa lí và hình thể đã tạo nên A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. B. địa hình có tính phân bậc rõ rệt. Mã đề thi:……
Câu 15: Vùng đất ngoài đê Đồng bằng sông Hồng là nơi A. không được bồi tụ phù sa hàng năm. B. có nhiều ô trũng ngập nước. C. có bậc ruộng cao bạc màu. D. thường xuyên được bồi tụ phù sa. Câu 16: Biển Đông là vùng biển tương đối kín là nhờ A. nằm giữa hai lục địa A - Âu và Ô-xtrây-li-a B. bao quanh bởi hệ thống đảo và quần đảo. C. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. trong năm thủy triều biến động theo mùa. Câu 17: Ven biển Nam Trung Bộ có nhiều vịnh biển sâu, kín gió nên thuận lợi nhất cho hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Làm muối. B. Đóng tàu. C. Du lịch. D. Xây dựng cảng biển. Câu 18: Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn là do A. góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. B. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài. C. góc nhập xạ lớn và giáp biển Đông rộng lớn. D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa. Câu 19: Quá trình feralit hóa là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta do nguyên nhân nào sau đây? A. Địa hình chủ yếu là đồng bằng. B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm, nhiều đồi núi thấp. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. D. Trong năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt. Câu 20: Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là A. địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi. B. địa hình được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại. C. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người. D. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực. Câu 21: Về mùa khô, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm mặn chủ yếu do A. địa hình thấp, bằng phẳng. B. có nhiều vùng trũng rộng lớn. C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. biển bao bọc ba phía của đồng bằng. Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho Cà Ná và Sa Huỳnh trở thành vùng sản xuất muối lí tưởng ở nước ta? A. Địa hình bằng phẳng, nhiệt độ cao, ít mưa. B. Nhiệt độ cao, ít mưa, ít sông lớn đổ ra biển. C. Nước biển có độ mặn cao, ít xảy ra thiên tai. D. Nghề cổ truyền, nhân dân nhiều kinh nghiệm.