Nội dung text PHẦN III .CÂU HỎI NGẮN LIÊN KẾT GENE - GV.docx
LIÊN KẾT GENE PHẦN III: CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Một loài có bộ nhiễm sắc thể của cải bắp là 2n = 18 tương ứng với số nhóm liên kết là bao nhiêu? Đáp án 9 Câu 2. Tỷ lệ kiểu hình nào sau đây thể hiện đúng tỷ lệ của phép lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gene trong quy luật liên kết gene? (1) 1 : 1 : 1 : 1 (2) 1 : 2 : 1 (3) 3 : 1 (4) 1 : 1 Đáp án 1 Câu 3. Số tế bào sinh tinh ít nhất để thu được tối đa số giao tử của cá thể có kiểu gene là bao nhiêu ? Biết rằng các cặp gene liên kết hoàn toàn. Đáp án 8 Hướng dẫn giải Mỗi tế bào sinh tinh khi giảm phân thu được 2 loại giao tử với tỷ lệ 2 : 2 Cá thể có kiểu gene trên có thể tạo ra số giao tử là: 2 x 2 x 2 x 2 =16 Vậy cần 8 tế bào sinh tinh để tạo ra tối đa số giao tử Câu 4. Số tế bào sinh trứng ít nhất để thu được tối đa số giao tử của cá thể có kiểu gene là bao nhiêu ? Biết rằng các cặp gene liên kết hoàn toàn. Đáp án 2 Hướng dẫn giải Mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ thu được 1 loại giao tử Số giao tử tối đa kiểu gene có thể tạo được: 2 Vậy cần ít nhất 2 tế bào sinh trứng để thu được số giao tử tối đa Câu 5. Có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây thể hiện đúng tỉ lệ kiểu hình của phép lai: (P) Cá thể trội 2 cặp gene Cây trội 1 cặp gene ? (1) 1 : 1 : 1 : 1 (2) 1 : 2 : 1 (3) 1 (4) 1 : 1 Đáp án 4 Hướng dẫn giải Gồm (1) (2) (3) (4) Xét AB/AB x Ab/Ab hoặc Ab/ab thu được tỷ lệ 1 AB/Ab x Ab/Ab hoặc Ab/ab thu được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 AB/aB x Ab/Ab hoặc Ab/ab thu được tỷ lệ kiểu hình 1 và 3: 1 AB/ab x Ab/Ab hoặc Ab/ab thu được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 và 1 : 2 :1 Câu 6. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai Ab aB DdEe Ab aB DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 allele trội và 4 allele lặn ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu % ? Đáp án 3 7 , 5
Hướng dẫn giải → Luôn có 2 allele trội và 2 allele lặn. -Yêu cầu bt trở thành: DdEe x DdEe → KG có 2 allele trội : . Câu 7. Cho cơ thể đực có kiểu gene . Cơ thể này có thể sinh ra số giao tử tối đa là bao nhiêu ? Cho biết các gene liên kết hoàn toàn. Đáp án 1 6 Hướng dẫn giải Số giao tử của cơ thể này là: 2 x 2 x 2 x 1 x 1 x 2 = 16 Câu 8. Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và kích thước cánh do hai gene khác nhau nằm trên NST thường quy định. Tính trạng màu thân có màu thân xám trội hoàn toàn so với màu thân đen, tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt. Xét phép lai P thuần chủng : Ruồi thân xám, cánh dài Ruồi thân đen, cánh cụt thu được F 1 . Cho ruồi đực F 1 thực hiện lai phân tích thu được đời con F 2 . Ở F 2 tỷ lệ ruồi có kiểu gene đồng so với ruồi có kiểu gene dị hợp là bao nhiêu ? Đáp án 1 Hướng dẫn giải BV/BV x bv/bv thu được BV/bv BV/bv x bv/bv thu được BV/bv : bv/bv Tỷ lệ kiểu gene đồng hợp so với kiểu gene dị hợp là 1 Câu 9. Bộ nhiễm sắc thể của ruồi giấm là 2n = ? Đáp án 8 Câu 10. Cho các phép lai: Có bao nhiêu phép lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? Biết rằng một gen quy định một tính trạng, trội là hoàn toàn. Đáp án 2 Hướng dẫn giải Đáp án: 1 và 3 -Các phép lai có tỷ lệ phân li kiểu hình 1:2:1. Mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn - Ab aB × aB Ab - AB ab × aB Ab Câu 11. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với quả trắng, tính trạng lá to trội hoàn toàn so với lá nhỏ. Biết trong ba cặp gene có hai cặp gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và các gene liên kết hoàn toàn. Xét cá thể thân cao, quả đỏ, lá to có thể thu được bao nhiêu tỷ lệ giao tử trong các tỷ lệ dưới đây?
(1) 1 (2) 1 : 1 (3) 1 : 1 : 1 : 1 (4) 3: 1 Đáp án 3 Hướng dẫn giải Gồm (1) (2) (3) Xét kiểu gene AA BD/BD thu được 1 giao tử Aa BD/BD thu được 2 loại giao tử với tỷ lệ 1 : 1 Aa BD/bd thu được 4 loại giao tử với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1 Câu 12. Ở cà chua quả đỏ; tròn là trội so với quả vàng; bầu dục. Cho cà chua quả đỏ, tròn dị hợp 2 cặp gen liên kết đều hoàn toàn tự thụ. Tỉ lệ kiểu hình cây quả vàng, bầu dục ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Đáp án 2 5 Câu 13. Ở cà chua quả đỏ; tròn là trội so với quả vàng; bầu dục. Cho cà chua quả đỏ, tròn dị hợp 2 cặp liên kết chéo tự thụ hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình cây quả đỏ, tròn ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Đáp án 5 0 Câu 14. Ở cà chua quả đỏ; tròn là trội so với quả vàng; bầu dục. Cho cà chua quả đỏ, tròn dị hợp 2 cặp liên kết chéo tự thụ hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình cây quả vàng, bầu dục ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Đáp án 2 5 Câu 15. Ở ruồi giấm cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh cụt, thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen. Các gen đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho ruồi đực thân xám cánh dài đồng hợp các cặp gen lai với ruồi cái thân đen cánh cụt thì thì ở đời con thu được kiểu hình đen cụt chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Đáp án 0 Câu 16. Ở ruồi giấm cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh cụt, thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen. Các gen đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Cho ruồi đực thân xám cánh cụt dị hợp lai với ruồi cái thân đen cánh dài dị hợp thì ở đời con thu được kiểu hình đen cụt chiếm tỉ lệ bao nhiêu % ? Đáp án 2 5 Hướng dẫn giải aBAb abab Câu 17. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao (A) trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a), tính trạng quả đỏ (B) trội hoàn toàn so với quả trắng (b), tính trạng lá to (D) trội hoàn toàn so với lá nhỏ (d). Biết trong ba cặp gene có hai cặp gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và các gene liên kết hoàn toàn.Xét phép lai: Aa Aa thu được đời con. Tỷ lệ cá thể có 3 allele trội ở đời con là bao nhiêu ? Đáp án 0 , 2 5 Hướng dẫn giải (1/4 AA : 2/4 Aa : ¼aa) (1/4 BD/Bd : ¼ BD/ bd : ¼ Bd/bd : ¼ bd/bd) Cá thể có 3 allele trội gồm: AA Bd/bd + AaBD/bd + aa BD/Bd = ¼ x ¼ + 2/4 x ¼ + ¼ x ¼ = ¼ Câu 18. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao (A) trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a), tính trạng quả đỏ (B) trội hoàn toàn so với quả trắng (b), tính trạng lá to (D) trội hoàn toàn so với lá nhỏ (d). Biết trong ba cặp gene có hai cặp gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và các gene liên kết hoàn toàn.Xét cá thể có kiểu gene: Aa. Tỷ lệ giao tử có 0 và 1 allele trội là bao nhiêu ? Đáp án 0 , 5
Hướng dẫn giải Tỷ lệ giao tử có 1 allele trội là: (1/2 A: ½ a) ( ½ BD: ½ bd) = Abd + abd = 2/4 Câu 19. Cơ thể có kiểu gene AaEeGgHH. Cơ thể này thực hiện giảm phân cho số giao tử là bao nhiêu ? Đáp án 1 6 Hướng dẫn giải Số giao tử cơ thể này có thể cho là: 2 x 2 x 2 x2 x 1 x 1 = 16 Câu 20. Cơ thể có kiểu gene AaEeGgHH. Cơ thể này thực hiện giảm phân cho các giao tử, tỷ lệ giao tử có 7 allele trội là bao nhiêu? (Đáp án làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án 0 , 1 3 Hướng dẫn giải Có 2 loại giao tử cho 7 allele trội gồm ABdEGHMN và AbDEGHMN Tỷ lệ giao tử có 7 allele trội là: ½ x 1/2 x ½ x ½ x 1 x 1 + ½ x 1/2 x ½ x ½ x 1 x 1 = 1/8 Câu 21. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao (A) trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (a), tính trạng quả đỏ (B) trội hoàn toàn so với quả trắng (b), tính trạng lá to (D) trội hoàn toàn so với lá nhỏ (d). Biết trong ba cặp gene có hai cặp gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và các gene liên kết hoàn toàn.Xét phép lai: Aa x Aa thu được đời con. Tỷ lệ cá thể có kiểu gene đồng hợp so với cá thể có kiểu gene dị hợp là bao nhiêu?( Đáp án làm tròn hai chữ số thập phân). Đáp án 0 , 3 3 Hướng dẫn giải Phép lai trên khi lai sẽ cho: (1/4 AA : 2/4 Aa : ¼ aa) x (1/4 bD/bD : 2/4 bD/Bd : 1/4Bd/Bd) Tỷ lệ cá thể đồng hợp là 2/4 x 2/4 = ¼ Tỷ lệ cá thể dị hợp là 1 – ¼ = ¾ Tỷ lệ đồng hợp so với dị hợp là : 1/3 Câu 22. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và không xảy ra hoán vị gene. Tiến hành lai giữa các cây thu được bảng sau Phép lai Tỷ lệ kiểu hình Cây thân cao, quả tròn Cây thân thâp, quả bầu dục 100% thân cao, quả tròn Cây F 1 Cây thân cao, quả tròn 3 : 1 Số kiểu gene của cây thân cao quả tròn lai với F 1 thỏa mãn là bao nhiêu ? Đáp án 2 Hướng dẫn giải Xét AB/AB x ab/ab thu được F 1 là AB/ab F 1 x cây thân cao quả tròn: AB/ab x AB/Ab hoặc AB/aB Câu 23. Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Các gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Tiến hành lai giữa các cây thu được bảng sau Phép lai Thế hệ tạo thành Tỷ lệ cây thân cao, quả tròn