PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 1. ETHYLIC ALCOHOL (File GV).docx

CHUYÊN ĐỀ 1. ETHYLIC ALCOHOL KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Công thức và đặc điểm cấu tạo - Ethylic alcohol hay ethanol có: Công thức phân tử Công thức cấu tạo Đặc điểm cấu tạo C 2 H 6 O hay CH 3 – CH 2 – OH Có nhóm -OH, chính nhóm này gây nên tính chất hóa học đặc trưng của ethylic alcohol. II. Tính chất vật lí - Ở điều kiện thường, ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, mùi đặc trưng, vị cay, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iodine, benzene, xăng, … - Ethylic alcohol sôi ở 78,3 o C và có khối lượng riêng là 0,789 gam/ cm 3 (ở 20 o C). - Độ cồn (kí hiệu X o hoặc X% vol) là số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20 o C. 25CHOH(nguyªnchÊt)o dd V §écånX.100 V III. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cháy của ethylic alcohol ♦ Thí nghiệm về phản ứng cháy của ethylic alcohol Bước 1: Lấy khoảng 1 mL ethylic alcohol cho vào bát sứ. Bước 2: Dùng que đóm dài để đốt cháy ethylic alcohol. Hiện tượng: Ethylic alcohol cháy với ngọn lửa xanh. Chú ý: Ethylic alcohol dễ bay hơi và dễ cháy nên cần hết sức chú ý khi sử dụng để tránh bị bỏng hoặc hỏa hoạn. - Ethylic alcohol cháy tạo thành carbon dioxide và nước, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. PTHH: C 2 H 5 OH + 3O 2 ot 2CO 2 + 3H 2 O 2. Phản ứng với natri (sodium) ♦ Thí nghiệm phản ứng giữa natri và ethylic alcohol Bước 1: Cho 5 mL ethylic alcohol tuyệt đối vào ống nghiệm. Bước 2: Cho một mẩu Na bằng hạt đậu xanh cho vào ống nghiệm. Hiện tượng: Viên Na tan ra và sủi bọt khí. Chú ý: Cần làm sạch mẩu Na trước khi phản ứng, dùng pank kẹp mẩu Na, không cầm trực tiếp. - Các kim loại mạnh như Na, K thay thế được nguyên tử H trong nhóm -OH của ethylic alcohol. PTHH: 2C 2 H 5 OH + 2Na → 2C 2 H 5 ONa + H 2 ↑
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN ♦ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. [CTST - SGK] Từ công thức phân tử CH 4 O và C 3 H 8 O, hãy viết công thức cấu tạo của các chất có đặc điểm cấu tạo tương tự cấu tạo của ethylic alcohol. Hướng dẫn giải CH 4 O C 3 H 8 O CH 3 – OH CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH CH 3 – CH(OH) – CH 3 Câu 2. [CD - SGK] Có hai ống nghiệm, ống 1 chứa 3 mL nước, ống 2 chứa 3 mL C 2 H 5 OH. Thêm 2 mL xăng vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ sau đó để yên. Dự doán các hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm. Hướng dẫn giải Hiện tượng: Ống 1: Chất lỏng phân thành hai lớp do xăng không tan trong nước. Ống 2: Chất lỏng đồng nhất do xăng tan trong C 2 H 5 OH. Câu 3. [CTST - SGK] Trong quá trình nấu rượu thủ công có công đoạn chưng cất rượu (đun nóng và ngưng tự để thu được rượu) bằng dụng cụ chuyên dụng. Hãy cho biết quá trình chưng cất rượu nêu trên dựa vào tính chất vật lí nào của ethylic alcohol? Giải thích. Hướng dẫn giải Quá trình chưng cất dựa vào nhiệt độ sôi của ethylic thấp hơn nước nên bay hơi trước. KIẾN THỨC CẦN NHỚ IV. Điều chế, ứng dụng và tác hại của rượu bia 1. Điều chế (a) Điều chế ethylic alcohol từ tinh bột - Ethylic alcohol được điều chế bằng phương pháp lên men các nguyên liệu chứa tinh bột (gạo, ngô, sắn, …): 2HO/enzymeenzyme6105612625(1)(2) n glucoseethylicalcoholtinhbét CHOCHOCHOH E555FE555FE55555F PTHH: (1) (C 6 H 10 O 5 ) n + H 2 O enzyme nC 6 H 12 O 6 (2) C 6 H 12 O 6 enzyme2C 2 H 5 OH + 2CO 2 (b) Điều chế ethylic alcohol từ ethylene - Trong công nghiệp, lượng lớn ethylic alcohol được sản xuất từ ethylene cộng nước với xúc tác acid. PTHH: CH 2 = CH 2 + H 2 O acid C 2 H 5 OH 2. Ứng dụng Dung môi Nhiên liệu sinh học Sản xuất giấm, ester Sản xuất rượu, bia 3. Tác hại của việc lạm dụng rượu, bia, đồ uống có cồn - Các đồ uống có cồn như rượu, bia, nước hoa quả lên men, … đều chứa ethylic alcohol, là một chất kích thích thần kinh, gây nghiện. - Việc lạm dụng đồ uống có cồn sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng như các bệnh về gan, thận, tim mạch, ung thư, … - Đồ uống có cồn cũng là một trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông, bạo lực gia đình, gây mất trật tự nơi công cộng, …
Câu 4. [CTST - SGK] Theo em, độ cồn là gì? Hãy cho biết tính chất vật lí nào làm cơ sở pha loãng ethylic alcohol thành dung dịch ethylic alcohol 45 o . Hướng dẫn giải - Độ cồn là số mL ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ethylic và nước ở 20 o C. - Có thể pha loãng ethylic alcohol thành dung dịch ethylic alcohol 45 o là do ethylic alcohol tan tốt trong nước với bất kì tỉ lệ nào. Câu 5. [KNTT - SGK] Trên nhãn các chai bia, rượu vang, rượu whisky, … có ghi các giá trị như 4% vol, 14% vol, 40% vol, …. Các giá trị này có ý nghĩa như thế nào? Hướng dẫn giải Các giá trị như 4% vol, 14% vol, 40% vol trên chai bia, rượu là độ cồn, chính là số mL C 2 H 5 OH nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20 o C. VD: Bia 4% vol nghĩa là trong 100 mL loại bia đó có chứa 4 mL C 2 H 5 OH nguyên chất. Câu 6. [CD - SGK] Những chất nào sau đây phản ứng được với Na? (a) CH 3 – OH (b) CH 3 – CH 2 – CH 3 (c) CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH (d) H 2 O Viết các phương trình hóa học minh họa. Hướng dẫn giải Các chất phản ứng với Na gồm: CH 3 – OH, CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH, H 2 O. PTHH: 2CH 3 OH + 2Na → 2CH 3 ONa + H 2 ↑ 2CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH + 2Na → 2CH 3 – CH 2 – CH 2 – ONa + H 2 ↑ 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 ↑ Câu 7. [CD - SBT] Chọn các chất thích hợp với các chữ cái A, B, D trong các phương trình hóa học sau: (a) A + H 2 O → B (b) B + 3O 2 → 2CO 2 + 3H 2 O (c) B + Na → D + H 2 Viết công thức cấu tạo của A, B, D. Hướng dẫn giải Dựa vào (b) và bảo toàn nguyên tố  B: C 2 H 6 O A: CH 2 = CH 2 ; B: CH 3 – CH 2 – OH; D: CH 3 – CH 2 – ONa (a) CH 2 = CH 2 + H 2 O acid CH 3 – CH 2 – OH (b) CH 3 – CH 2 – OH + 3O 2 → 2CO 2 + 3H 2 O (c) 2CH 3 – CH 2 – OH + 2Na → 2CH 3 – CH 2 – ONa + H 2 ↑ Câu 8. [CD - SBT] Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3 H 8 O. Biết: - X, Z là chất lỏng tác dụng được với Na, còn Y là chất khí không tác dụng với Na. - Trong phân tử X có một nguyên tử C chỉ liên kết trực tiếp với một nguyên tử H. Hãy xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Hướng dẫn giải X, Z tác dụng được với Na  X, Z chứa nhóm -OH: CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH, CH 3 – CH(OH) – CH 3 X có một nguyên tử C liên kết trực tiếp với một nguyên tử H  X: CH 3 – CH(OH) – CH 3  Z: CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH Y không tác dụng với Na  Y không chứa nhóm -OH  Y: CH 3 – O – CH 2 – CH 3 Câu 9. [CD - SGK] Trên chai đựng ethylic alcohol có các kí hiệu sau:
Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trên. Cần phải làm gì khi sử dụng và lưu trữ ethylic alcohol? Hướng dẫn giải Kí hiệu cảnh báo ethylic alcohol là chất lỏng dễ kích ứng da và dễ cháy. Lưu ý: Khi sử dụng ethylic alcohol cần trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ (khẩu trang, kính mắt, găng tay, …) và lưu trữ cần tránh xa nguồn nhiệt. Câu 10. [KNTT - SGK] Tại sao khi ủ các loại quả chính có chứa đường glucose như nho, táo, mơ, mận, … ở điều kiện thích hợp, sau một thời gian thì thu được nước quả có mùi đặc trưng của ethylic alcohol? Hướng dẫn giải Do đường glucose trong các loại quả đó đã lên men tạo thành ethylic alcohol. PTHH: C 6 H 12 O 6 enzyme 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 Câu 11. [KNTT - SGK] Ethylic alcohol được dùng làm nhiên liệu trong đèn cồn, … hoặc phối trộn với xăng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong (xe máy, ô tô, …). Ứng dụng này dựa vào tính chất nào của ethylic alcohol? Hướng dẫn giải Do ethylic alcohol là chất dễ cháy và khi cháy tỏa nhiệt mạnh. PTHH: C 2 H 5 OH + 3O 2 ot 2CO 2 + 3H 2 O + tỏa nhiệt Câu 12. [KNTT - SGK] Em hãy tìm hiểu thông tin trên sách, báo, internet và trình bày về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia theo dàn ý sau: (a) Kể tên một số loại bệnh có nguyên nhân từ việc lạm dụng rượu bia, đồ uống có cồn. (b) Học sinh có được sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn không? Tại sao? (c) Viết một câu thông điệp vận động mọi người trong cộng đồng không sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông. Hướng dẫn giải (a) Một số loại bệnh do lạm dụng rượu, bia: Viêm gan, sơ gan, ung thư gan, xơ vỡ động mạch, suy tim, đau tim, đột quỵ, … (b) Học sinh không được sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn do ảnh hưởng đến sức khỏe, ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất và tinh thần, dễ say rượu bia và gây ra tai nạn, bạo lực học đường, … (c) Khẩu hiệu: ĐÃ UỐNG RƯỢU BIA, KHÔNG LÁI XE. Câu 13. [CD - SGK] Ethylic alcohol được sử dụng làm nhiên liệu vì khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt. Biết 1 mol ethylic alcohol cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra 1368 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol. Hướng dẫn giải 25CHOH 9,2 n0,2mol 46  Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol là 0,2.1368 = 273,6 kJ. ♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 14. [CD - SGK] Nêu sự khác nhau về cấu tạo của phân tử ethylic alcohol và phân tử ethane. Hướng dẫn giải Ethylic alcohol: CH 3 – CH 2 – OH (có nhóm -OH) Ethane: CH 3 – CH 3 (không có nhóm -OH) Câu 15. [CTST - SGK] Giải thích vì sao có thể dùng cồn (cồn y tế, cồn công nghiệp, …) để tẩy vết sơn tường bị dính trên quần áo. Hãy trình bày cách tẩy sạch vết sơn này. Hướng dẫn giải Do sơn tan được trong cồn nên có thể tẩy vết sơn tường bị dính trên quần áo. Cách thực hiện: Thấm cồn 96 o vào vết sơn trên quần áo sau đó vò thật mạnh, làm lại nhiều lần đến khi sạch.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.