Nội dung text 14. THPT CHU VĂN AN - THANH HÓA.docx
1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN (Đáp án có … trang) ĐỀ KSCL LỚP 12-THPT NĂM 2025 MÔN: SINH HỌC PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hình dưới đây mô tả khái quát các thành phần cấu trúc một gene ở sinh vật nhân thực. Thành phần cấu trúc nào mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã? A. Exon 1. B. Vùng điều hòa. C. Exon 3. D. Vùng kết thúc. Câu 2: Các hình dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng DNA trong nhân một tế bào của một loài thực vật lưỡng bội ở các pha khác nhau của chu kì tế bào. Thứ tự đúng các giai đoạn của chu kì tế bào là A. 2 4 3 1. B. 2 3 4 1. C. 3 4 2 1. D. 1 4 3 2. Câu 3: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở và hô hấp bằng ống khí? A. Thủy tức. B. Bọ ngựa. C. Giun đất. D. Cá sấu. Câu 4: Ở thực vật, động lực chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là A. lực đẩy của rễ do quá trình hấp thụ nước. B. lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước. C. lực liên kết giữa các phân tử nước. D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 5: Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về A. Cơ quan thoái hóa B. Cơ quan tương đồng C. Phôi sinh học D. Cơ quan tương tự Câu 6: Hình ảnh mô tả ảnh hưởng của một nhân tố tiến hóa nào? A. Đột biến. B. Phiêu bạt di truyền. C. Dòng gene. D. Chọn lọc tự nhiên.
2 Dùng thông tin sau để trả lời câu 7 và câu 8: Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Trung Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn hơn thường ăn hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Kéo theo đó là 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim sẻ có mỏ nhỏ ăn hạt nhỏ mềm. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước trung bình là 10,2mm. Câu 7: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, quá trình này dẫn tới hiện tượng nào sau đây? A. Tạo ra các kiểu gene thích nghi. B. Tạo ra các allele mới. C. Hình thành các kiểu hình mới. D. Hình thành quần thể thích nghi. Câu 8: Quần thể này đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Dòng gene. D. Phiêu bạt di truyền. Câu 9: Khi nói về bệnh di truyền phân tử, nhận định nào sau đây là đúng? A. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST. B. Bệnh do các đột biến gene gây nên. C. Down là một bệnh di truyền phân tử điển hình. D. Bệnh sẽ luôn được di truyền qua các thế hệ. Câu 10: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số allele nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể là: A. Phiêu bạt di truyền. B. Đột biến. C. Dòng gene. D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 11: Thành phần không thuộc quần xã sinh vật là A. sinh vật phân giải B. sinh vật tiêu thụ. C. sinh vật sản xuất. D. xác sinh vật, chất hữu cơ. Câu 12: Hình mô tả chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái đồng cỏ như sau: Nhận định nào sau đây Sai? A. Có tối đa 4 loại trên chuỗi và có 4 bậc sinh dưỡng. B. Chuỗi này là loại chuỗi thức ăn phổ biến nhất, xuất hiện đầu tiên trong hệ sinh thái. C. Tổng năng lượng của châu chấu lớn hơn tổng năng lượng của hai bậc phía nó. D. Nếu môi trường nhiễm độc tố khó phân giải, có tính tích tụ thì khả năng tích tụ trong tế bào của cơ thể thuộc mắt xích thứ 1 cao nhất. Câu 13: Biện pháp nào sau đây không cùng nhóm với các biện pháp còn lại khi đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào thực vật? A. Dùng súng bắn gen. B. Vi tiêm tế bào trần. C. Qua ống phấn. D. Dùng vi khuẩn Agrobacterium. Câu 14: Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm máu ở 2 gia đình (không có trường hợp đột biến)
4 Phân tích kết quả ở bảng trên và cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Ở 11 gia đình trên, con trai sinh ra từ những mẹ bình thường thì đều bình thường. B. Ở 11 gia đình trên, bố bị CFNS thì con gái đều bị CFNS. C. Gen gây ra CFNS nằm trên NST giới tính Y không có allele tương ứng trên X. D. Gen gây ra CFNS có khả năng rất cao là gene trội và không nằm trên NST thường. Câu 17: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hội sinh. B. hợp tác. C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 18: Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? A. Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh. B. Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B. C Sự biến động số lượng của loài A không ảnh hưởng đến sự biến động số lượng của loài B. D. Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hình bên mô tả tóm tắt thí nghiệm của Morgan. Có các nhận định sau a) Ruồi P thân đen, cánh cụt có kiểu gene bv/bv cho 1 loại giao tử bv. b) Nếu không xảy ra đột biến thì 1000 tế bào sinh tinh ở F 1 tham gia giảm phân cho 2000 loại giao tử về các gene đang xét. c) Trong số ruồi thân xám cánh dài ở F1 có 50% ruồi đực và 50 % ruồi cái d) Ở ruồi F 2 thân xám, cánh dài (BV/bv), cơ thể này giảm chỉ cho 2 loại giao tử về các gene đang xét. Câu 2: Sự trao đổi chất giữa máu và tế bào cơ thể diễn ra ở mao mạch theo hình?