Nội dung text ĐỀ 6 - Kiểm tra cuối Học kì 1 - Vật Lí 10 - Form 2025 (Dùng chung 3 sách).docx
A. 3,0 Nm . B. 2,6Nm . C. 1,5Nm . D. 2,9Nm . Câu 18. Đặt tại hai đầu thanh AB dài 60cm hai lực song song cùng chiều và vuông góc với AB. Lực tổng hợp F→ được xác định đặt tại O cách A một khoảng 15cm và có độ lớn 12N. Độ lớn của lực 1F→ bằng A. 15 N. B. 9 N. C. 45 N. D. 12 N. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc – thời gian được biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ. a) Vận tốc ban đầu của vật bằng 4 m/s. b) Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. c) Gia tốc của vật là – 2 m/s 2 . d) Quãng đường vật đi được trong 2 s là 4 m. Câu 2. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 80 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s 2 . a) Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều. b) Quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu tiên là 40 m. c) Thời gian vật rơi đến khi chạm đất là 4 s. d) Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng là 35 m. Câu 3. Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15 kg di chuyển với một lực có độ lớn xem như không đổi bằng 80N theo phương của giá đẩy. Biết góc tạo bởi giá đẩy và phương ngang là 45 0 . a) Độ lớn của lực đẩy theo phương ngang là 56,6 N. b) Độ lớn của lực đẩy theo phương thẳng đứng là 66,5 N. c) Nếu từ trạng thái nghỉ, người này tác dụng lực để tăng tốc cho máy đạt tốc độ 1,2 m/s trong 3 s thì gia tốc của máy là 0,4 m/s 2 . d) Khi máy chuyển động với gia tốc 0,4 m/s 2 thì độ lớn lực ma sát là 50,6 N. Câu 4. Một chiếc mô tô đang chuyển động trên mặt đường ngang, tổng khối lượng người và xe là 250 kg. Lực kéo do động cơ tác dụng lên mô tô là 500 N, lực cản của không khí lên mô tô là 50N, hệ số ma sát giữa bánh xe và đường là 0,01. Lấy g = 10 m/s 2 . a) Theo phương chuyển động mô tô chịu tác dụng của 3 lực là lực kéo, lực ma sát, lực cản không khí. b) Độ lớn lực ma sát tác dụng lên mô tô là 20N.
c) Gia tốc của mô tô là 1,9 (m/s 2 ) d) Quãng đường ô tô đi được sau khi bắt đầu chuyển động 4s là 13,6 m. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời dúng được 0,25 điểm. Câu 1. Đường kính của một sợi dây đo bởi thước pame trong 5 lần đo bằng : 2,620;2,625;2,630;2,628;2,626.cmcmcmcmcm Bỏ qua sai số dụng cụ. Sai số tỉ đối bằng bao nhiêu %? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy một chữ số thập phân) Câu 2. Từ mặt đất một quả cầu được ném theo hướng lên hợp với phương ngang một góc 60 0 với vận tốc 20 m/s. Lấy g = 10 m/s 2 . Độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất là bao nhiêu m? Câu 3. Một chiếc ô tô đang chuyển động trên mặt đường ngang, tổng khối lượng người và xe là 850 kg. Lực đẩy do động cơ tác dụng lên ô tô là 1000 N, tổng lực cản của môi trường lên ô tô là 150N. Gia tốc ô tô bằng bao nhiêu m/s 2 ? Câu 4. Một chiếc thước mảnh có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm O của thước. Dùng hai ngón tay tác dụng vào thước một ngẫu lực đặt vào hai điểm A và B cách nhau 4,5 cm và có độ lớn 1ABFFN . Thanh quay đi một góc 30o . Hai lực luôn luôn nằm ngang và vẫn đặt tại A và B (hình vẽ). Momen của ngẫu lực có giá trị bằng bao nhiêu Nm? (Kết quả làm tròn sau dấu phẩy hai chữ số thập phân). Câu 5. Một chiếc hộp gỗ được thả trượt không vận tốc ban đầu từ đầu trên của một tấm gỗ dài 2Lm . Tấm gỗ đặt nghiêng 30o so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa đáy hộp và mặt gỗ là 0,2 . Lấy 2 9,8/gms . Sau bao nhiêu giây thì hộp trượt xuống đến đầu dưới của tấm gỗ? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa). Câu 6. Kết quả đo gia tốc rơi tự do được viết dưới dạng: 29,780,44/gms . Sai số tỉ đối của phép đo là bao nhiêu %? (Kết quả làm tròn đến 2 chữ số có nghĩa).