PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD22 Exercise 5.2 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 22 – TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG Exercise 5.2: Choose the best answer to complete each of the following sentences. ĐÁP ÁN 1. B 2. A 3. C 4. A 5. A 6. A 7. D 8. B 9. B 10. B 11. C 12. D 13. B 14. A 15. B 16. A 17. B 18. A 19. C 20. D 21. B 22. C 23. C 24. B 25. C 26. A 27. B 28. D 29. A 30. D 31. B 32. C 33. D 34. A 35. C 36. A 37. A 38. B 39. D 40. B Question 1: Could you lend me _________ more? I’ve spent _________ money you gave me yesterday. A. any – some B. some – the C. the – the D. some - Ø Đáp án B + Ở vế 1, dùng “some” với ý nghĩa một ít, “any” (bất cứ) và “the” không hợp lý => loại A, C. + Ở vế 2, dùng mạo từ “the” vì “money” ở đây đã xác định => chọn B. Dịch: Bạn có thể cho tôi vay thêm chút tiền được không? Tôi đã tiêu hết số tiền mà bạn đưa hôm qua. Question 2: I had to pay _________ for these shoes than I expected to. A. far more B. the most C. very much D. too many Đáp án A Dịch: Tôi đã phải trả nhiều tiền cho đôi giày này hơn là tôi nghĩ.  - Căn cứ vào từ “than” => đây là dạng so sánh hơn => chọn A - Trong so sánh hơn người ta thêm far/much vào trước tình từ so sánh để nhấn mạnh Question 3: I can remember the main plot of the novel but almost _________ of the details. A. little B. anything C. none D. all Đáp án C => “none” dùng trong trường hợp có nhiều người /vật với ý nghĩa không ai, không thứ gì Dịch: Tôi có thể nhớ một số đoạn chính của cuốn tiểu thuyết nhưng hầu như không nhớ các chi tiết. Question 4: He turned down the offer on grounds of health, but I think there were _________ reasons behind his decision. A. some other B. another C. such D. any other Đáp án A *Ta có: Some + N(đếm được/không đếm được): một số Other + N(số nhiều) = others: những người/vật khác => Some other + N(số nhiều): một số những người/vật khác *Các đáp án còn lại: B. another + N(số ít): một người/vật khác  C. such + N: …như thế/ dùng trong cấu trúc “such….that” D. any other + N (số nhiều): bất kỳ những người/vật khác Dịch: Anh ấy từ chối lời đề nghị với lý do sức khỏe, nhưng tôi nghĩ còn một vài lý do khác nữa đằng sau quyết định của anh ấy. Question 5: _________ of the great libraries of ancient times survived; _________ were destroyed in fires, or by volcanoes, others in wars and invasions. A. None – some B. Neither – many C. Many – much D. Some – a little
Đáp án A HD: “none” dùng trong trường hợp có nhiều người / vật với ý nghĩa không ai, không thứ gì; “some” dùng trong câu với ý nghĩa một vài “neither” dùng trong trường hợp có 2 người / vật với ý nghĩa cả hai đều không => không hợp nghĩa của câu => loại B. “many” (nhiều) và “ some” (một vài) không hợp với ngữ cảnh => loại C, D. => Chọn A. Dịch: Không còn cái nào trong số những thư viện cổ còn tồn tại; một số bị phá hủy bởi lửa, hoặc núi lửa, số khác bị phá hủy trong chiến tranh và xâm lược. Question 6: They are worried that if the decline in the number of the Siberian tigers continues at this high rate, _________ of the species will be left in a few years. A. none B. many C. most D. any Đáp án A Ta có: “none” dùng trong trường hợp có nhiều người / vật với ý nghĩa không ai, không thứ gì => “many” (nhiều), “most” (hầu như) , “any” (bất cứ) không hợp với ngữ cảnh => chọn A Dịch: Họ lo lắng rằng nếu sự suy giảm về số lượng của loài hổ Siberian vẫn tiếp tục tái diễn với tỷ lệ cao, sẽ không còn loài nào tồn tại trong một vài năm tới. Question 7: The new student is a real snob: he refuses to mix with _________ in his class. A. no one else B. some other C. many other D. the others Đáp án D => “the others” trong câu có nghĩa là những bạn còn lại trong lớp. Vì: - The other + N(số nhiều) = the others: những người/vật còn lại trong bộ nhiều người/vật (đã xác định) => Ở đây, trong một lớp có số lượng xác định, giới hạn nào đó, nên khi nhắc đến một người rồi thì những người còn lại là những người xác định, thuộc dạng những người còn lại trong tập hợp một lớp nhiều người, vì trong câu ý muốn nói một người không thể hòa hợp với tất cả những người còn lại chứ không phải là nhiều người hay chỉ một số nào đó. Dịch: Học sinh mới là một kẻ hợm hĩnh thật sự: cậu ta từ chối chơi với những người còn lại trong lớp. Question 8: We can go by _________ road, because _________ are normally free from heavy traffic at this time of day. A. any – either B. either – both C. neither – some D. both – all Đáp án B “either” dùng trong trường hợp có 2 người/ vật với ý nghĩa một trong hai. “both” dùng trong trường hợp có 2 người/ vật với ý nghĩa cả hai. - Loại A vì sau “either” là động từ ngôi ba số ít. - Loại C vì “neither” dùng trong trường hợp có 2 người/ vật với ý nghĩa cả hai đều không… - Loại D vì “both” dùng trong trường hợp có 2 người/ vật với ý nghĩa cả hai, sau both là danh từ số nhiều Dịch: Chúng tôi có thể đi một trong hai đường, bởi vì cả hai đều ít xe cộ vào thời điểm này trong ngày. Question 9: You may deliver the desk at _________ time from 9 to 6, during which hours there will be someone in the office. A. most B. any C. each D. every Đáp án B =>  “any” dùng trong câu với ý nghĩa bất cứ.

Dịch: Ở một vài cửa hàng quanh đây, bạn có thể trả tiền cho những gì bạn mua bằng bất cứ đồng tiền nào bạn muốn. Question 16: Now children, be nice to _________ other, or I’ll send you _________ to your rooms. A. each – all B. all – many C. every – both D. some – each Đáp án A => Ta dùng: be nice to each other: cư xử tốt với nhau => dùng “each other: lẫn nhau” cho hai đối tượng trở nên (hai hoặc nhiều đối tượng đều được) + “all” dùng trong câu với ý nghĩa là tất cả. Dịch: Bây giờ, hãy cư xử tốt với nhau, hoặc tôi sẽ gửi trả tất cả các bạn về nhà. Question 17: Because the performance day is drawing near, they are now rehearsing _________ other day, instead of once a week. A. all B. every C. some D. any Đáp án B *Cụm từ: every other day: cách ngày (cứ hai ngày một lần) Dịch: Vì ngày biểu diễn sắp tới gần, chúng tôi sẽ phải luyện tập hai ngày một lần thay vì một lần một tuần. Question 18: Although we are making good progress at the moment, it seems that we’ll need _________ two weeks or so to complete the project properly. A. another B. more C. much longer D. many Đáp án A “another” dùng trong câu với ý nghĩa cái khác, cái nữa. Dịch: Mặc dù chúng tôi đã có một quá trình thuận lợi tại thời điểm này, có vẻ như chúng tôi vẫn sẽ cần thêm 2 tuần nữa để hoàn thành dự án một cách thích đáng. Question 19: His parents were _________ very unsupportive; otherwise, he would have been more successful in life. A. either B. all C. both D. neither Đáp án C => “both” dùng trong trường hợp có 2 người với ý nghĩa cả hai. Dịch: Bố mẹ của anh ấy cả hai đều không khuyến khích; nếu không, anh ấy sẽ thành công hơn trong cuộc sống. Question 20: You can see _________ people jogging along _________ side of the river in the morning. A. less – each B. those – both C. other – all D. a lot of – either Đáp án D Xét các đáp án: A. less: dạng so sánh hơn của “little” each + N(số ít): mỗi B. those: đại từ số nhiều của “that” both: cả hai (người/vật) C. other + N(số nhiều): những cái khác all + N(số nhiều): tất cả D. a lot of + N(đếm được/không đếm được): nhiều either + N (số ít): hoặc một trong hai người/vật Dịch: Bạn có thể thấy rất nhiều người đi bộ dọc mỗi bên bờ sông vào buổi sáng.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.