Nội dung text Chủ đề 7. BÀI TẬP VẬT LÍ NHIỆT - HS.docx
nóng lên từ đến xấp xỉ bằng A. 502 kJ. B. 15,8 kJ. C. 517 kJ. D. 619 kJ. Hướng dẫn giải Nhiệt lượng cần thiết để đun cả ca nhôm và nước nóng lên từ đến : J 517 kJ. Ví dụ 12. Một quả cầu nhôm có khối lượng 500 g được nung nóng tới rồi thả vào một cốc chứa nước ở nhiệt độ . Sau một thời gian, nhiệt độ của hệ gồm quả cầu và nước ổn định ở . Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/(kg.K) và của nước là 4200 J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và cốc. Khối lượng nước chứa trong cốc xấp xỉ bằng A. 4,54 kg. B. 5,63 kg. C. 0,563 kg. D. 0,454 kg. Hướng dẫn giải Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: kg. Vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nóng chảy Ví dụ 13. Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là J/kg. Tại nhiệt độ nóng chảy, nhiệt lượng cần cung cấp để 200g đồng nóng chảy hoàn toàn là A. 13,4 kJ. B. 1,34 kJ. C. 2,68 kJ. D. 26,8 kJ. Hướng dẫn giải Nhiệt lượng cần cung cấp để 200g đồng nóng chảy hoàn toàn: Ví dụ 14. Cung cấp 53,44 kJ nhiệt lượng để làm tan chảy m 0 = 300g nước đá đang ở nhiệt độ . Biết lượng nước tan ra được dẫn ra ngoài và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là J/kg. Lượng nước đá còn lại là A. 160g B. 140g C. 120. D. 130g Hướng dẫn giải Khối lượng nước đá tan ra: . Khối lượng nước còn lại: