Nội dung text CÂU HỎI ĐÚNG SAI VÀ NỐI NHIỀU ĐÁP ÁN CẢM ỨNG ĐV.docx
PHẦN III. CÂU HỎI ĐÚNG SAI VÀ CÂU HỎI NỐI NHIỀU ĐÁP ÁN Câu 1. Hình sau mô tả quá trình truyền tin qua synapse thần kinh, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này ? ? Hình màu và hình đen trắng thầy cô thích sử dụng hình nào cũng được Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Giai đoạn (1) là giai đoạn ion Ca 2+ đi qua kênh protêin vào phần hậu synapse. b. Số (2) là mô tả các túi synapse có chất trung gian hóa học có thể là axetycholin. c. Giai đoạn (3) mô tả chất trung gian hóa học được phóng thích qua khe synapse để đi vào phần hậu synapse. d. Giai đoạn (4) nếu không xảy ra thì tín hiệu thần kinh không thể truyền từ neuron này qua neuron khác. Câu 2. Ghép nội dung nhiều đáp án cách tính điểm như câu hỏi đúng sai ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về vai trò của các loại thụ thể: A. Thụ thể hóa học 1. Tiếp nhận và chuyển đổi các dạng năng lượng của kích thích thành điện thế thụ thể, khởi phát điện thế hoạt động lan truyền tới xung thần kinh. B. Thụ thể điện tử 2. Phát hiện các phân tử hóa học đặc hiệu và nồng độ của chúng trong máu. C. Thủ thể đau 3. Phát hiện các biến dạng vật lý gây ra do các dạng năng lượng cơ học. D. Thủ thể nhiệt 4. Phát hiện nóng lạnh, gửi thông tin đến trung khu điều hòa thân nhiệt nằm ở phần sau vùng dưới đồi, qua đó điều hòa nhiệt độ. 5. Phát hiện tổn thương mô do các tác nhân cơ học, hóa học, điện, nhiệt, áp lực mạnh gây ra. 6. Phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ như ánh sáng nhìn thấy, dòng điện và từ trường.
Câu 3. Tai biến mạch máu não hay còn gọi là đột quỵ, xảy ra khi nguồn máu cung cấp cho não bị tắc nghẽn. Đây được xem là một trong những bệnh lý nguy hiểm nhất, nguy cơ tử vong cao nếu không sớm nhận biết triệu chứng tai biến và can thiệp kịp thời. Thời gian càng dài thì não tổn thương càng nặng, bệnh nhân sẽ tiến gần với bờ vực tử vong thêm một bước. Nếu may mắn được cứu sống thì người bệnh cũng dễ gặp những biến chứng nghiêm trọng như tê liệt tay chân, liệt nửa người, không thể giao tiếp. Những nghiên cứu gần đây cho thấy người có độ tuổi từ 65 trở lên rất dễ bị tai biến, tuy nhiên những năm gần đây bệnh này càng ngày càng trẻ hóa. Sử dụng dữ liệu và hình vẽ trên hãy cho biết mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai ? Hình màu và hình đen trắng thầy cô thích sử dụng hình nào cũng được Ý Mệnh đề Đún g Sa i a. Do các mạch máu bị vỡ hoặc tắc nên lúc này não sẽ không được cung cấp oxy và dưỡng chất khiến các tế bào não trong đó chết dần. b . Khi não bị tổn thương, các tín hiệu thần kinh từ tủy sống đến não sẽ không xử lý được dẫn đến cung phản xạ sẽ gián đoạn mất chức năng. c. Người lớn tuổi rất dễ bị bệnh lý này do các mạch máu não bị giòn dẫn tới dễ vỡ. d . Để ngăn ngừa bệnh tai biến mạch máu não cần có lối sống lành mạnh, tập thể dục thể thao, ăn uống khoa học đặc biệt là nên thức ăn có nhiều chất béo cholesterol. Câu 4. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về hệ thần kinh dạng ống? Ý Mệnh đề Đún Sa
g i a. Để có thể sử dụng cá nóc làm thực phẩm thì phải lấy hết các bộ phận nội tạng, trứng, ruột và tinh hoàn cá. b . Độc tố tetrodotoxin gây tác hại đến hệ thần kinh bằng cách ức chế kênh natri ở màng trước synapse làm tín hiệu xung thần kinh không truyền từ neuron này sang neuron khác. c. Một trong những nguyên nhân gây tê liệt khi ăn phải độc tố do độc tố này bám ở synapse của cơ vân rất chặt chẽ. d . Thời gian vàng đề cứu sống lí tưởng một người khi nhiễm độc tố là 20 phút sau khi ăn phải độc tố này. Câu 7. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về phản xạ ở động vật? Ý Mệnh đề Đún g Sa i a. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh. b . Bất kỳ bộ phận nào của cung phản xạ bị tổn thương, phản xạ sẽ không thực hiện được. c. Một cung phản xạ điển hình bao gồm năm bộ phận. d . Phản xạ thực hiện qua cung phản xạ. Câu 8. Khi nói về phản ứng của động vật có hệ thần kinh dạng ống khi bị kích thích, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai? Ý Mệnh đề Đún g Sa i a. Phản ứng toàn cơ thể, chính xác. b . Phản ứng nhanh, chính xác. c. Phán ứng ở một vùng cơ thể, độ chính xác cao. d . Phản ứng thông qua các phản xạ không điều kiện hoặc có điều kiện.