PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 5 . DAO ĐỘNG TẮT DẦN-DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC-HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG - HS.docx



4.1.Định nghĩa: Là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của ngoại lực lực cưỡng bức bằng tần số riêng f 0 của hệ dao động. Vậy hiên tượng cộng hưởng xảy ra khi 0 0 0 ff TT        ⟹ Biên độ dao động A đạt giá trị cực đại 4.2. Vai trò của hiện tượng cộng hưởng - Cộng hưởng có hại: hệ dao động như toà nhà, cầu, bệ máy, khung xe… khi chịu dao động cưỡng bức và xảy ra cộng hưởng cơ học sẽ gây hư hại và nguy hiểm. - Cộng hưởng có lợi: trong các hộp đàn của các đàn ghita, viôlon … đã ứng dụng hiện tượng cộng hưởng để làm tăng cường độ âm. - Hiện tượng cộng hưởng càng thể hiện rõ nhất khi lực cản môi trường càng nhỏ. 5. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP : Dạng 1: Vận dụng lý thuyết về dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng để giải thích các hiện tượng trong đời sống hằng ngày. Dạng 2: Giải được các bài toán liên quan tới dao động tắt dần và dao động cưỡng bức. Ví dụ 1: Vào những buổi chiều tại các trường học, các em học sinh tiểu học thường ngồi chơi trên những chiếc xích đu để chờ ba mẹ đón các em về. Ban đầu các em đẩy mạnh để kích thích cho xích đu dao động. Sau một thời gian xích đu từ từ dừng lại. a) Dao động của xích đu thuộc loại dao động nào? b) Vì sao xích đu lại dao động tắt dần? c) Để cho xích đu dao động qua lại với biên độ không đổi các em học sinh phải làm sao? Hướng dẫn a) Dao động của xích đu có biên độ giảm dần theo thời gian. Do đó dao động của xích đu thuộc loại dao động tắt dần. b) Nguyên nhân xích đu dao động tắt dần do lực ma sát và lực cản của môi trường sinh công làm mất dần năng lượng của dao động. Do đó biên độ dao giảm dần theo thời gian. c) Để duy trì dao động của xích đu, sau mỗi dao động các em thường dùng chân đẩy nhẹ xuống đất. Động tác này nhằm bổ sung một phần năng lượng dao động đã tiêu hao do ma sát sau mỗi chu kỳ mà không làm thay đổi chu kỳ dao động của xích đu. Ví dụ 2: Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng 100 N/m, vật nặng khối lượng 250 gam. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng một khoảng 4 cm theo chiều dương rồi thả cho vật dao động theo phương nằm ngang. Biết rằng sau mỗi chu kỳ dao động biên độ giảm 4%. a) Tính chu kì dao động của vật. b) Tính cơ năng ban đầu của vật. c) Tính cơ năng của vật sau 2 chu kỳ dao động.
d) Sau bao nhiêu lần dao động cơ năng của vật còn lại 0,049 J? Hướng dẫn a) Chu kì dao động của vật: 0,2522 10010 m Ts k   b) Cơ năng ban đầu của vật: 22 .100.0,04 0,08() 22 kA WJ c) Cơ năng của vật sau 2 chu kì dao động: Gọi a là phần trăm của biên độ giảm đi sau mỗi chu kì. Ta có: Sau 1 dao động toàn phần, biên độ dao động còn lại:  1 .100 100 Aa A  Sau 2 dao động toàn phần, biên độ dao động còn lại: 2 21 100100 . 100100 aa AAA    Tương tự ta có, sau n dao động toàn phần, biên độ dao động còn lại: 100 . 100 n n a AA    Cơ năng tỉ lệ với bình phương biên độ dao động, ta có công thức: 2 2 2 2 1 .. 2 1 .. 2 n nn kA WA WA kA  Suy ra 2 100 . 100 n n a WW    Thay W = 0,08 (J) và a = 4 (%) Vậy sau 2 chu kì dao động, cơ năng của vật là 2.2 2 1004 0,08.0,074() 100WJ    d) Áp dụng công thức: 2 100 . 100 n n a WW    Thay W n = 0,049 (J); W = 0,08 (J) và a = 4 (%) ta được 2. 1004 0,0490,08.6 100 n n   

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.