Nội dung text CD25 Exercise 1.9 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 25 – CẤU TRÚC TỔNG HỢP Exercise 1.9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1. D 2. C 3. B 4. B 5. D 6. C 7. D 8. C 9. D 10. A 11. D 12. B 13. B 14. B 15. D 16. A 17. A 18. B 19. C 20. D 21. C 22. A 23. A 24. B 25. D 26. D 27. A 28. A 29. B 30. C 31. D 32. A 33. D 34. C 35. A 36. D 37. D 38. D 39. D 40. A 41. D 42. B 43. D 44. C 45. B 46. B 47. A 48. C 49. C 50. D Question 1: To be successful, an artist must show great ____. A. origin B. origins C. original D. originality Đáp án D Dịch: Để thành công, một nghệ sĩ phải thể hiện nét độc đáo tuyệt vời của mình. Xét các đáp án: A. origin (n,v): nguồn gốc, bắt nguồn B. origins (v,n): bắt nguồn, nguồn gốc C. original (adj): đầu tiên, nguyên bản D. originality (n): sự độc đáo, thú vị, đặc biệt, mang nét riêng, không giống ai… => Từ cần điền là một danh từ, đứng sau tính từ “great” tạo thành cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ, đứng sau động từ. Question 2: She was sitting on the grass, out of breath. She ____. She shouldn’t have run so long. A. was running B. had run C. had been running D. ran Đáp án C Dịch nghĩa: Cô ấy đang ngồi trên bãi cỏ, thở dốc ra. Cô ấy đã chạy. Cô ấy lẽ ra đã không nên chạy lâu như vậy. => Căn cứ vào ngữ cảnh, hành động cô ấy chạy xảy ra trước hành động cô ấy ngồi thở dốc. Mà hành động ngồi thở dốc chia ở quá khứ đơn thì hành động chạy xảy ra trước phải chia quá khứ hoàn thành. Thậm chí, ở đây hành động “run” đã xảy ra và kéo dài liên tục đến hành động “ngồi thở dốc ra”, nên ta chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn, nhấn mạnh quá trình hành động diễn ra Question 3: When you have ____ what I have said, you will understand. A. known of B. thought over C. thought about D. made out Đáp án B Dịch: Khi bạn đã ngẫm nghĩ những gì tôi đã nói, bạn sẽ hiểu Xét các đáp án: A. know of sb/sth (phr.v): đã từng nghe, biết về ai, cái gì và có thể đưa ra chút thông tin về họ; nhớ, hình dung ra B. think sth over (phr.v): suy ngẫm, cân nhắc, nghiên cứu kĩ C. think about sb/sth (phr.v) = think of sb/sth: nhớ, hình dung ra ai, cái gì D. make out sth (phr.v); phân biệt; hiểu => Căn cứ vào nghĩa ta chọn B Question 4: Linda rarely goes to school by bike, but today she _______ a bike. A. rides B. is riding C. is going to ride D. will ride
=> Căn cứ vào cách giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ trong mệnh đề trạng từ, xét cấu trúc trong câu với trạng từ “once” và động từ rút gọn ở thể bị động: *Once + S1 + to be + V1_p2…., S1 + V2….. => Once + V1_p2…, [giữ nguyên] Question 9: Your hair needs _______. You’d better have it done tomorrow. A. cut B. to cut C. being cut D. cutting Đáp án D Dịch: Tóc của bạn cần được cắt. Bạn nên cho nó được làm luôn vào ngày mai. => Căn cứ vào các cấu trúc bị động của “need”: *Need to do st: cần làm gì (nghĩa chủ động) *Need + V-ing = need to be Vp2: cần được làm gì (nghĩa bị động) => Xét trong câu, chủ ngữ là “your hair” nên phải chia ở thể bị động vì tóc không thể tự cắt Question 10: We have to ____ the total cost before we buy the house. A. add up B. work out C. get at D. account for Đáp án A A. add up sth (phr.v): tính tổng toàn bộ số lượng cái gì đó B. work out sth (phr.v): tính toán, tìm cách để giải quyết một vấn đề; lên kế hoạch, tính đến chuyện, nghĩ về cái gì đó; đồng ý (thỏa thuận,…) sau khi thảo luận => Ngoài ra, ta có: Work out at/to sth = Add up to sth (phr.v): tính tổng lên đến một số lượng cụ thể nào đó C. get at sth (phr.v): chạm đến cái gì (tiếp cận, truy cập được cái gì); nghiên cứu, tìm tòi ra cái gì D. account for sth (phr.v): giải thích cho cái gì; biết được tin tức về cái gì; chiếm bao nhiêu phần trong tổng số cái gì đó Tạm dịch: Chúng ta phải tính ra tổng chi phí trước khi chúng ta mua nhà. Question 11: The prime minister will impose a tariff ____ domestic interests are being threatened by a flood of imports. A. in spite of B. despite C. ever since D. as Đáp án D Dịch: Thủ tướng sẽ áp dụng thuế quan bởi vì lợi nhuận trong nước đang bị đe dọa bởi hàng loạt việc nhập khẩu Xét các đáp án: A. in spite of + N/Ving: mặc dù B. despite + N/Ving: mặc dù C. ever since = continuously since that time: (điều gì diễn ra) một cách liên tục kể từ thời điểm đó (thường dùng trong thì hoàn thành) D. as = because: bởi vì hoặc (= when) khi => Xét về nghĩa chỉ C hoặc D hợp lí. Nhưng theo cấu trúc câu, động từ chia ở tương lai đơn và hiện tại đơn nên dùng C sẽ không phù hợp vì C chỉ dùng trong thì hoàn thành. Question 12: Daniel _______ a better understanding of Algebra than we do. A. makes B. has C. takes D. gives Đáp án B Dịch: Daniel có hiểu biết tốt hơn về môn đại số hơn chúng ta. => Căn cứ vào cấu trúc: *Have an understanding of: có kiến thức/hiểu biết về…
Question 13: Nowadays women are increasingly involved ____ the public life. A. of B. in C. with D. from Đáp án B Tạm dịch: Phụ nữ càng ngày càng tham gia nhiều hơn vào cuộc sống cộng đồng. => Căn cứ vào các cấu trúc với “involve”: - Involve sb in sth (v): bao gồm, có liên quan đến ai trong cái gì; làm ai quan tâm đến cái gì - Be involved with (a): đang trong mối quan hệ mật thiết với ai; rất chú tâm, đặc biệt dành nhiều thời gian, tâm trí cho cái gì - Be involved in (a): (dùng với các nghĩa như “be involved with”); tham gia vào cái gì, trở thành một phần hay có liên quan đến chúng => Căn cứ vào nghĩa, nhận thấy câu muốn nói “phụ nữ tham gia hay có liên quan nhiều hơn vào cuộc sống cộng đồng” chứ không phải “dành hết tâm trí, thời gian cho cuộc sống cộng đồng” nên ta dùng với “be involved in”. Question 14: The food my mother is cooking in the kitchen ____ delicious. A. is smelling B. smells C. is smelled D. smelling Đáp án B Dịch: Món ăn mà mẹ đang nấu trong bếp ngửi mùi thấy ngon quá. => Căn cứ vào cách chia thì động từ, ta thấy từ cần điền là động từ chính trong câu, chia theo chủ ngữ “the food”. Mặc dù hành động là “mẹ đang nấu” thì cũng tương đương là thì “tiếp diễn” với hành động “ngửi thấy mùi thơm”, nhưng theo quy tắc, động từ tri giác, bao gồm “smell” không chia ở thì tiếp diễn. Theo cấu trúc câu, mệnh đề “my mother…kitchen” là một mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho “the food” và đã được lược bỏ đại từ quan hệ, do đó động từ cần chia ở đây là động từ chính cho chủ ngữ “the food”. => Vì mùi thức ăn tự nó có mùi thơm ngon rồi nên không dùng thể bị động. Ta chia ở thì hiện tại đơn Question 15: The sight of his face brought _______ to me how ill he really was. A. place B. house C. life D. home Đáp án D Dịch: Vẻ mặt anh ta mang khiến tôi nhận ra được mức độ nghiêm trọng thực sự của bệnh tình anh ta thế nào. => Căn cứ vào cụm từ cố định: *Bring/come sth home (to sb) (idm): làm ai hiểu rõ, biết rõ một vấn đề gì hơn so với họ từng biết trước đó (thường là điều gì đó nghiêm trọng, không tốt đẹp) Question 16: Don’t worry - you’ll learn how to use this computer program in no time. It’s _________. A. a piece of cake B. bearing fruit C. proof in the pudding D. food for thought Đáp án A Dịch: Đừng lo lắng - bạn sẽ học được cách sử dụng chương trình máy tính này sớm thôi. Nó dễ thôi mà. Xét các đáp án: A. a piece of cake (coll): dễ như ăn bánh, chuyện nhỏ B. bear fruit (idm): thành công rực rỡ sau những nỗ lực không ngừng nghỉ C. the proof in the pudding (idm): sử dụng để nói rằng bạn chỉ có thể đánh giá chất lượng, phẩm chất ai /cái gì sau khi được thử hay trải qua nó… D. food for thought (idm): điều đáng suy nghĩ, đáng để cân nhắc nghiêm túc, cẩn thận về => Căn cứ vào nghĩa ta chọn A *Note: In no time = In next to no time = very quickly or very soon: rất nhanh, rất sớm