Nội dung text Bài 15. Phản ứng oxi hóa - khử - GV.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ 2 Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng 0. Ví dụ: Tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử NH 3 là: (–3) + 3 × (+1) = 0. Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hoá của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hoá các nguyên tử (đối với ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó. Ví dụ: Số oxi hoá của nguyên tử Na, Cl trong Na + , Cl – lần lượt bằng +1, –1; số oxi hoá của nguyên tử C và O trong CO 3 2− lần lượt bằng +4 và –2. Quy tắc 4: Trong đa số các hợp chất, số oxi hoá của hydrogen bằng +1, trừ các hydride kim loại (như NaH, CaH 2 , ...). Số oxi hoá của oxygen bằng –2, trừ OF 2 và các peroxide, superoxide (như H 2 O 2 , Na 2 O 2 , KO 2 , ...). Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hoá +1, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có số oxi hóa +2. Nhôm (aluminium) có số oxi hóa +3. Số oxi hoá của nguyên tử nguyên tố fluorine trong các hợp chất bằng –1. Nguyên tử Hydrogen Oxygen Kim loại kiềm (IA) Kim loại kiềm thổ (IIA) Aluminium Số oxi hóa +1 -2 +1 +2 +3 Ngoại lệ 11 2NaH,CaH,... 21 222OF,HO,... * Nhóm nguyên tử: SO 4 = -2 ; NO 3 = -1; PO 4 = -3; SO 3 = -2 ; OH = -1; AlO 2 = -1; ZnO 2 = -2 Kết luận: Xác định số oxi hoá Số oxi hóa Đơn chất 0 Phân tử Tổng số oxi hóa bằng 0 Ion đơn nguyên tử Điện tích của ion Ion đa nguyên tử Tổng số oxi hoá các nguyên tử bằng điện tích của ion Ion fluoride -1 Oxygen trong hợp chất (trừ OF 2 và các peroxide, superoxide) -2 Hydrogen trong hợp chất (trừ các hydride) +1 Ví dụ 1. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về số oxi hóa? a. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0. b. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0. c. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1. d. Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2. Đáp án: a. Đ. b. S. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một ion đa nguyên tử bằng điện tích ion. c. S. Hydrogen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: NaH; CaH 2 … d. S. Oxygen còn có số oxi hóa -1 trong một số hợp chất như: H 2 O 2 ; Na 2 O 2 … Ví dụ 2. Xác định số oxi – hóa của nguyên tử Fe, S và N trong các chất, ion sau: a) Fe, Fe 3+ , FeO, Fe 2 O 3 , Fe(OH) 3 ; Fe 3 O 4 . b) S, S 2 , H 2 S, SO 2 , SO 3 , H 2 SO 4 , K 2 SO 3 , Na 2 S 2 O 3 , HSO 4 . c) N 2 , N 2 O, NH 4 + , AlN, HNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 , NaNO 2 , NH 4 NO 3 . Đáp án: a) 0, +3, +2, +3, +3, +8/3.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ 3 b) 0, -2, -2, +4, +6, +6, +4, +2, +6. c) 0, +1, -3, -3, +5, +5, +3, -3 và +5. Ví dụ 3. Dựa vào độ âm điện, giải thích vì sao công thức ion giả định của OF 2 là F - O 2+ F - mà không phải là F + O 2- F + . Đáp án: Độ âm điện của O là 3,4 và của F là 4,0 OF 2 có công thức cấu tạo F – O – F, với giả định là hợp chất ion, hai cặp electron chung sẽ lệch hoàn toàn về phía nguyên tử F (có độ âm điện cao hơn), mỗi liên kết đơn có 1 electron của O chuyển sang nên hợp chất ion giả định là F - O 2+ F - . II. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ: Ví dụ: Cho kim loại Zn phản ứng với dung dịch CuSO 4 . Hình. Kim loại Zn phản ứng với dung dịch CuSO 4 Hình. Minh họa phản ứng oxi hóa – khử Kết luận: Chất khử Chất oxi hóa Nhường electron Nhận electron Số oxi hóa tăng Số oxi hóa giảm Bị oxi hóa Bị khử Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) Quá trình khử (sự khử) Phản ứng oxi hoá ‒ khử là phản ứng hoá học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tử trong phân tử. Trong phản ứng oxi hoá – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử. Một chất có thể vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa. * Cách nhận biết phản ứng oxi hóa – khử: - Phải có sự thay đổi số oxi hóa của 1 hay một số nguyên tố trước và sau phản ứng. - Có mặt đơn chất trong phản ứng phản ứng oxi hóa – khử.